-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Đặt câu với từ vi vu? Tiếng Việt lớp 4
Đặt câu với từ vi vu? được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài học hôm nay hướng dẫn các em trả lời câu hỏi chi tiết, cụ thể, hi vọng sẽ giúp các em nắm chắc bài, qua đó học sinh tìm hiểu thêm về các thành phần chính trong câu, thành phần chủ ngữ trong câu, thành phần vị ngữ trong câu, các em tìm hiểu thêm nội dung dưới đây nhé.
Các thành phần chính trong câu
Câu hỏi: Đặt câu với từ vi vu?
Trả lời:
1. Tiếng gió thổi vi vu.
2. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
3. Tiếng sáo diều vi vu trên bầu trời.
4. Phạm vi 1 km nhà Phong Vu Tu là phạm vi hành động
5. Tôi sẽ cùng anh đi vi vu khắp nơi.
6. Giờ anh có thể lướt vi vu được rồi, Charlie.
7. Họ bị vu khống là có hành vi gian dối.
8. Mình sẽ dắt xe vi vu khắp phố vào ngày mai.
9. Hiếu đạo tẫn vu đình vi mông thánh tâm chi từ ái.
10. Hai cụ nhà anh sẽ về sau 1 tuần sau chuyến buýt vi vu bốn phương.
11. Tóm lại, chuyến vi vu này sẽ ngốn của anh tầm 52000 đô, nên... có đáng không đây?
1. Các thành phần chính trong câu
Câu được phân tích ra thành nhiều thành phần, trong đó có những thành phần chính và những thành phần phụ.
Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp trong câu có 3 thành phần chính gồm chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đó:
+ Thành phần chính: là chủ ngữ và vị ngữ là bắt buộc phải có mặt trong câu.
+ Thành phần phụ: Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu.
Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Trong đó:
+ Chẳng bao lâu: là trạng ngữ.
+ Tôi: là chủ ngữ
+ Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: là vị ngữ.
Nếu bỏ thành phần trạng ngữ thì câu trong ví dụ trên “Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” vẫn có nghĩa.
Nếu lược bỏ thành phần chủ ngữ thì câu “Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” không có nghĩa gì vì không tồn tại chủ ngữ.
Hoặc nếu lược bỏ thành phần vị ngữ “Chẳng bao lâu, tôi” cũng không mang bất kỳ ý nghĩa nào.
2. Thành phần chủ ngữ trong câu
Vai trò của chủ ngữ trong câu
a. Chủ ngữ nêu lên tên của sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
Ví dụ 1: Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
Chủ ngữ: “Tôi” có hành động nêu ở vị ngữ.
Ví dụ 2: Nắng vàng rực rỡ trên sườn đồi.
Chủ ngữ “ nắng vàng” là hiện tượng có đặc điểm nêu ở vị ngữ.
b. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi “ ai?, cái gì?, con gì?”
Ví dụ 1: Con chim đang hót trên cành cây.
Chủ ngữ “ con chim” trả lời cho câu hỏi con gì đang hót trên cành cây.
Ví dụ 2: Gia Bảo là học sinh hát hay nhất lớp.
Chủ ngữ “ Gia Bảo” trả lời cho câu hỏi ai hát hay nhất lớp.
* Cấu tạo của chủ ngữ trong câu
Chủ ngữ có thể cấu tạo từ các thành phần gồm:
- Chủ ngữ là đại từ trong câu, các đại từ phổ biến như “ tôi, Anh, Chị, chúng tôi, chúng mình, Ông, Bà, Cha, Mẹ…”
Ví dụ:
+ Anh ấy hát rất hay.
+ Hôm nay, chúng mình sẽ đi xem phim.
+ Bà có mái tóc bạc phê.
+ Mẹ là người quan tâm mình nhiều nhất.
- Chủ ngữ là danh từ trong câu.
Ví dụ:
+ Pari là thủ đô nước Pháp.( chủ ngữ là danh từ riêng)
+ Điện thoại là phương tiện để con người liên lạc với nhau ( Điện thoại là danh từ chỉ đồ vật)
+ Sợi dây này được làm từ cao su ( Sợi dây là danh từ chỉ đơn vị).
- Chủ ngữ là động từ trong câu.
Ví dụ: Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Chủ ngữ là tính từ trong câu
Ví dụ: Trung thực là một đức tính tốt.
- Trong một câu có thể có 1 hoặc nhiều chủ ngữ.
3. Thành phần vị ngữ trong câu
Đặc điểm của vị ngữ
a. Vị ngữ kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian đứng trước nó như các từ: đã, sẽ, đang, từng, mới, sắp …
Ví dụ:
+ Tôi sẽ học thật giỏi để cha mẹ tự hào.
+ Trâm Anh từng là một học sinh giỏi trong lớp.
+ Mẹ đang nấu ăn.
+ Bố sắp đi công tác xa nhà.
+ Bích Phương mới mua một chiếc điện thoại mới.
Tùy ý nghĩa, đối tượng, trường hợp giao tiếp mà chúng ta thêm các phó từ trước vị ngữ một cách thích hợp.
b. Vị ngữ trả lời các câu hỏi như “là gì?, làm gì?, như thế nào?”
Ví dụ:
+ Trả lời câu hỏi là gì?
+ Trâm Anh là gì?
+ Câu trả lời: Trâm Anh là một học sinh giỏi trong lớp.
+ Trả lời câu hỏi làm gì?
+ Mai đang làm gì?
+ Câu trả lời: Mai đang học bài.
Cấu tạo của vị ngữ
Thường là danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ trong câu.
Trong một câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ
Ví dụ 1:
+ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Trong câu các vị ngữ gồm:
Nằm sát bên bờ sông: vị ngữ có cấu tạo là một cụm động từ.
Ồn ào, đông vui, tấp nập: 3 vị ngữ này có cấu tạo là tính từ.
Ví dụ 2:
+ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.
Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam có cấu tạo là một cụm danh từ.
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Loạng choạng nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Đặt câu với từ râm ran?
- Tính từ là gì lớp 4
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt?
Đặt câu với từ vi vu? được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc nội dung của bài đồng thời áp dụng tốt vào giải bài tập liên quan đến thành phần chủ ngữ, vị ngữ. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật Viết đoạn văn tả ngoại hình nàng tiên ốc lớp 4
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu bài lộc non lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán Tiếng Việt lớp 4
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng ngay? Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng? Tiếng Việt lớp 4
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó Tiếng Việt lớp 4
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4 Ôn tập tiếng Việt lớp 4
-
Văn tả cây xoài lớp 4 (10 mẫu) Tả cây xoài trong vườn nhà em
-
Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Mở bài trực tiếp tả con chó Tiếng Việt lớp 4
-
Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
-
Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn Tiếng Việt lớp 4
- Danh từ là gì?
- Động từ là gì
- Tính từ là gì
- Từ láy là gì
- Từ phức là gì?
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em
- Biện pháp tu từ trong bài Cổng làng
- Những từ ghép có thanh ngã là gì?
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Các từ láy âm đầu l
- Những từ láy tả tiếng cười
- Từ láy có tiếng hiền
- Từ láy có vần eng
- Từ láy tả dáng điệu
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Câu kể là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Bài tập xác định từ loại
- Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Đọc hiểu Đôi giày ba ta màu xanh
- Đọc hiểu Người liên lạc nhỏ
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Bài văn tả cơn mưa lớp 4
- Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn
- Đặt câu với từ dã man
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Gò đống là từ ghép gì
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
- Kể lại câu chuyện nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Loạng choạng nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Đặt câu với từ râm ran?
- Tính từ là gì lớp 4
- Từ láy là gì lớp 4
- Đặt câu với từ vi vu?
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt?
- Đặt câu với từ kiên nhẫn
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Kể lại câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian
- Viết đoạn văn kể về sự chăm sóc của em khi mẹ bị ốm
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4
- Mở bài gián tiếp tả cơn mưa
- Đọc hiểu bài lộc non lớp 4
- Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4
- Đọc hiểu lớp 4 Con vịt xấu xí
- Đọc hiểu Người ăn xin lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4
- Mở bài trực tiếp tả con chó
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về tình hình học tập của em lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về trường lớp của em
- Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về ước mơ của mình
- Câu cảm là gì?
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì?
- Câu khiến là gì?
- Tiếng là gì?
- Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn
- Đặt câu với từ dũng cảm
- Đặt câu có từ trung thực
- Nội dung bài Ăng Co Vát
- Đặt 3 câu theo mẫu ai làm gì?
- Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào?
- Nội dung bài Một người chính trực
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
- Đặt câu với từ Chia sẻ
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án
- Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
- Từ ghép với từ Thật
- Sơ đồ tư duy Danh từ
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi
- Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
- Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Danh từ riêng là gì?
- Danh từ chung là gì?
- Viết vào vở đoạn văn miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi
- Em hãy viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể cho người thân nghe về ước mơ của em
- Đọc hiểu Văn hay chữ tốt
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Bài tập về Danh từ lớp 4
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu?
- Cách trình bày bài văn kể chuyện hay nhất
- Cách trình bày bài văn viết thư
- Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Khi viết thư cần lưu ý điều gì?
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Cách phân biệt từ ghép từ láy
- Khái niệm từ phức
- Kết bài không mở rộng là gì?
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Hãy đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm
- Tìm từ trái nghĩa với thật thà
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Lời dẫn gián tiếp là gì?
- Lời dẫn trực tiếp là gì?
- Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- Chơi với lửa là thành ngữ hay tục ngữ?
- Măng mọc thẳng là thành ngữ hay tục ngữ?
- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của từ ghép
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Ví dụ từ láy toàn bộ
- Bài tập về kĩ năng đặt câu hỏi
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4
- Tìm từ láy chứa tiếng ngay
- Từ láy có tiếng hiền là?
- Tìm ba từ láy có vần ăng?
- Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Âm đệm là gì?
- Tìm từ láy có âm đầu là N
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối lớp 4?
- Nội dung bài Vẽ về cuộc sống an toàn
- Bài tập tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì?
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1
- Đặt câu với từ miêu tả tiếng cười
- Từ là gì?
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Không tìm thấy