Đặt câu với từ thì, mà, bằng Ôn tập tiếng Việt lớp 4

  • 1 Đánh giá

Đặt câu với từ thì, mà, bằng được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định. Để tìm hiểu thêm về câu và các thành phần chính của câu các em cùng tham khảo bài học sau nhé

Câu hỏi: Đặt câu với từ thì, mà, bằng

Trả lời:

- Tôi làm mãi mà vẫn chưa xong bài tập về nhà cô giao

- Nếu tôi đạt học sinh giỏi thì bố mẹ sẽ cho tôi đi du lịch ở Đà Lạt

- Bố mẹ đã nuôi dạy chị em tôi bằng tất cả tình thương yêu vô bờ bến.

1. Câu là gì?

Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định.

Ví dụ:

– Trăng đã lặn (N.C)

– Có nghĩa gì đâu một buổi chiều (X.D)

– Những người tù biết trời mưa khi họ vừa bị lùa ra khỏi khám.

– Hãy nhớ lấy lời tôi (T.H)

2. Các thành phần chính của câu.

2.1. Chủ ngữ

– Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai/ con gì, cái gì?

* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.

2.2. Vị ngữ

- Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì?, Như thế nào?, hoặc là gì?

- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ 1: Một buổi chiều, tôi ra đứng đầu làng xem hoàng hôn xuống

VN1: cụm đtừ VN2: cụm đtừ

Ví dụ 2: Chợ Rồng nằm sát bên quốc lộ 183, ồn ào, đông vui, tấp nập.

VN 1: cụm động từ VN2 VN3 VN4 → (đều là tính từ)

Ví dụ 3: Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

VN: cụm danh từ

3. Quan hệ từ là gì?

- Từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về..

- Các mối quan hệ này vô cùng đa dạng và phong phú, bao gồm quan hệ so sánh, quan hệ sở hữu, quan hệ nhân quả,… chẳng hạn như một số quan hệ từ dưới đây:

Quan hệ từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Của

Quan hệ sở hữu

Quyển sách của cô ấy rất hay

Như

Quan hệ so sánh

Cô ấy đẹp như một đóa hoa

Quan hệ liệt kê

Cúc và Hoa cùng học lớp 5A

Nhưng

Quan hệ tương phản

Hôm nay trời mưa nhưng đường không lầy lội

Quan hệ mục đích

Sợi dây chuyền mà mẹ tặng cho tôi rất đẹp

Chỉ quan hệ định vị (địa điểm, đối tượng)

Những quyển sách được sắp xếp gọn gàng ở trên giá

Với

Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng

Chúng tôi đã trò chuyện với nhau rất lâu

Từ

Chỉ quan hệ định vị (Khởi điểm thời gian hoặc địa điểm xuất phát)

Từ hôm nay, chúng ta sẽ sống ở đây

Bằng

Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo

Chúng tôi di chuyển từ Hà Nội về Lạng Sơn bằng xe máy

Đặt câu với từ thì, mà, bằng được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với bài học này các em sẽ hiểu thêm câu là gì, khái niệm của câu từ đó áp dụng tốt vào giải bài tập tiếng Việt lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

  • 204 lượt xem