-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Đặt câu với từ xuýt xoa Tiếng Việt lớp 4
Đặt câu với từ xuýt xoa được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay sẽ gợi ý trả lời câu hỏi đặt câu với từ xuýt xoa, ngoài ra giúp các em tìm hiểu về động từ, viết đoạn văn có sử dụng động từ, từ đó chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Câu hỏi: Đặt câu với từ xuýt xoa
Trả lời:
- Tôi có thể nghe rõ từng tiếng xuýt xoa trong căn phòng đó .
- Nhìn sự xinh đẹp của cô ấy, mọi người cứ xuýt xoa mãi.
1. Động từ
Động từ( ĐT ): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. V.D: – Đi, chạy ,nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động ) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái )
Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
VD: – Đi, chạy, nhảy,… (ĐT chỉ hoạt động ) - Vui, buồn, giận, … (ĐT chỉ trạng thái)
*Mấy lưu ý về động từ chỉ trạng thái:
- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái là: nếu như động từ chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì động từ chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại động từ chỉ trạng thái sau:
+ ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): còn, hết, có,…
+ ĐT chỉ trạng thái biến hoá: thành, hoá,…
+ ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,…
+ ĐT chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,…
- Một số “nội động từ” sau đây cũng được coi là động từ chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng, lăn, lê, vui, buồn, hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,... Các từ này có một số đặc điểm sau:
+ Một số từ vừa được coi là động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là động từ chỉ trạng thái.
+ Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).
VD : Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
Anh ấy đứng tuổi rồi.
* Một số từ mang đặc điểm ngữ pháp của TT (kết hợp được với các từ chỉ mức độ):
- Các "ngoại ĐT” sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tâm lí): yêu, ghét, kính trọng, chán, thèm, hiểu,…Các từ này mang đặc điểm ngữ pháp của TT, có tính chất trung gian giữa ĐT và TT.
- Có một số ĐT chỉ hành động dược sử dụng như một ĐT chỉ trạng thái.
VD : Trên tường treo một bức tranh.
Dưới gốc cây có buộc một con ngựa .
- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như TT. Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
*Xem thêm về ĐT nội động và ĐT ngoại động:
- ĐT nội động :Là những ĐT hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, ngủ, đứng,… ). ĐT nội động không có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ.
V.D1 : Bố mẹ rất lo lắng cho tôi
ĐT nội động Q.H.T Bổ ngữ
- ĐT ngoại động : là những ĐT hướng đến người khác, vật khác (xây, phá, đập , cắt,…). ĐT ngoại động có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.
V.D2 : Bố mẹ rất thương yêu tôi.
ĐT ngoại động Bổ ngữ
- Để phân biệt ĐT nội động và ĐT ngoại động, ta đặt câu hỏi: ai? cái gì? đằng sau ĐT. Nếu có thể dùng 1 bổ ngữ trả lời trực tiếp mà không cần quan hệ từ thì đó là ĐT ngoại động (V.D2), nếu không được thì đó là ĐT nội động (V.D 1)
Hỏi: yêu thương ai? > yêu thương tôi.
Lo lắng cho ai? > lo lắng cho tôi. (không thể hỏi: lo lắng ai?)
*Cụm động từ:
- ĐT thường kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh (ở phía trước )và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm động từ. Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều ĐT phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm ĐT mới trọn nghĩa.
Trong cụm ĐT, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho ĐT các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,…Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho ĐT các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động.
2. Viết đoạn văn có sử dụng động từ
Mẫu 1
"Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình" Đây là câu nói rất hay mà Bác Hồ đã dành tặng cho tầng lớp thiếu niên chúng ta, ý nhắc bảo chúng ta hãy tập trung học tập thật tốt là sẽ trở thành một con người tốt. Là một thành viên trong đoàn trường, em càng phấn đấu mình hơn để có thể làm tấm gương cho các bạn noi theo. Em cố gắng học tập một cách chăm chỉ nhất, làm mọi công việc theo quy định của trường lớp đã đề ra. Hằng ngày, em vẫn thường đốc thúc các bạn đi học và làm bài tập đầy đủ. Trong lớp em thường xuyên giơ tay phát biểu, xây dựng bài. Những lúc cô giảng, em chăm chú nghe một cách say sưa như nghe những câu chuyện của bà vậy. Em rất mong mình có thể là một tấm gương để mọi người noi theo.
Mẫu 2
Sáng sớm khi ông mặt trời đang từ từ nhô từ phía đằng đông ấy là lúc một ngày làm việc bắt đầu. Những đám mây trên bầy trời đang lững lờ trôi. Cánh đồng lúa khoác trên mình tấm áo màu xanh trải dài tít tắp đến tận chân trời. Những hạt sương long lanh còn đọng lại trong veo long lanh như những biên pha lê quý hiếm. Thỉnh thoảng trên cánh đồng ta bắt gặp vài chú cò bay lả kiếm mồi. Những người nông dân bắt đầu một ngày mới làm việc trên ruộng đồng. Cả ngôi làng bắt đầu tấp nập, rộn ràng đón chào ngày mới.
- Đặt câu với từ dã man
- Bài văn tả cơn mưa lớp 4
- Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4
- Bài tập xác định từ loại
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
Đặt câu với từ xuýt xoa được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu sẽ giúp ích cho các em nắm chắc nội dung của bài, ngoài ra việc tham khảo bài văn mẫu sẽ giúp các em có thêm nhiều ý tưởng hay cho bài văn của mình. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân Tiếng Việt lớp 4
- Tính từ là gì lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Loạng choạng nghĩa là gì? Tiếng Việt lớp 4
- Cưu mang nghĩa là gì? Tiếng Việt lớp 4
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy Tiếng Việt lớp 4
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể Tiếng Việt lớp 4
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ Tiếng Việt lớp 4
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa Tiếng Việt lớp 4
- Nội dung chính bài Sầu riêng Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy tả dáng điệu Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có vần eng Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng hiền Tiếng Việt lớp 4
- Những từ láy tả tiếng cười Tiếng Việt lớp 4
- Các từ láy âm đầu l Tiếng Việt lớp 4
- Danh từ là gì?
- Động từ là gì
- Tính từ là gì
- Từ láy là gì
- Từ phức là gì?
- Biện pháp tu từ trong bài Cô giáo lớp em
- Biện pháp tu từ trong bài Cổng làng
- Những từ ghép có thanh ngã là gì?
- Tóm tắt truyện Rùa và Thỏ
- Các từ láy âm đầu l
- Những từ láy tả tiếng cười
- Từ láy có tiếng hiền
- Từ láy có vần eng
- Từ láy tả dáng điệu
- Nội dung chính bài Sầu riêng
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Nội dung chính của bài Đường đi SaPa
- Câu kể là gì?
- Thế nào là kể chuyện?
- Bài tập xác định từ loại
- Bài tập xác định trạng ngữ lớp 4
- Cách xác định chủ ngữ vị ngữ
- Đọc hiểu Đôi giày ba ta màu xanh
- Đọc hiểu Người liên lạc nhỏ
- Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài Sầu riêng
- Bài văn tả cơn mưa lớp 4
- Bài văn tả mẹ lớp 4 ngắn gọn
- Đặt câu với từ dã man
- Đặt câu với từ hòa bình và chiến tranh
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng
- Đặt câu với từ xuýt xoa
- Gò đống là từ ghép gì
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- So sánh hai từ ghép: bánh trái, bánh rán
- Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật
- Kể lại câu chuyện nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Kể lại câu chuyện Vua tàu thủy
- Cưu mang nghĩa là gì?
- Loạng choạng nghĩa là gì?
- Hãy hình dung và kể một câu chuyện thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
- Đặt câu với từ râm ran?
- Tính từ là gì lớp 4
- Từ láy là gì lớp 4
- Đặt câu với từ vi vu?
- Đặt câu với thành ngữ gan vàng dạ sắt?
- Đặt câu với từ kiên nhẫn
- Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- Tác dụng của dấu gạch ngang
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế
- Kể lại câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian
- Viết đoạn văn kể về sự chăm sóc của em khi mẹ bị ốm
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4
- Mở bài gián tiếp tả cơn mưa
- Đọc hiểu bài lộc non lớp 4
- Đọc hiểu bài Lời cha dặn lớp 4
- Đọc hiểu bài Niềm tin lớp 4
- Đọc hiểu lớp 4 Con vịt xấu xí
- Đọc hiểu Người ăn xin lớp 4
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4
- Mở bài trực tiếp tả con chó
- Ví dụ về dấu ngoặc kép lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về kỳ nghỉ hè
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình đang sống
- Viết thư cho bạn kể về tình hình học tập của em lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về trường lớp của em
- Nếu ước mơ đủ lớn đọc hiểu lớp 4
- Viết thư cho bạn kể về ước mơ của mình
- Câu cảm là gì?
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi là gì?
- Câu khiến là gì?
- Tiếng là gì?
- Từ láy có vần giống nhau hoàn toàn
- Đặt câu với từ dũng cảm
- Đặt câu có từ trung thực
- Nội dung bài Ăng Co Vát
- Đặt 3 câu theo mẫu ai làm gì?
- Đặt 3 câu theo mẫu ai thế nào?
- Nội dung bài Một người chính trực
- Viết lại vắn tắt một câu chuyện em đã học
- Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
- Đặt câu với từ Chia sẻ
- Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
- Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án
- Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
- Từ ghép với từ Thật
- Sơ đồ tư duy Danh từ
- Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi
- Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
- Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã
- Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Trái nghĩa với trung thực là gì?
- Danh từ riêng là gì?
- Danh từ chung là gì?
- Viết vào vở đoạn văn miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi
- Em hãy viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể cho người thân nghe về ước mơ của em
- Đọc hiểu Văn hay chữ tốt
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
- Bài tập về Danh từ lớp 4
- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu?
- Cách trình bày bài văn kể chuyện hay nhất
- Cách trình bày bài văn viết thư
- Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?
- Khi viết thư cần lưu ý điều gì?
- Thêm vị ngữ thích hợp cho câu kể Ai làm gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Cách phân biệt từ ghép từ láy
- Khái niệm từ phức
- Kết bài không mở rộng là gì?
- Mở bài gián tiếp là gì?
- Mở bài trực tiếp là gì?
- Hãy đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?
- Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Trái nghĩa với giữ gìn là từ nào?
- Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm
- Tìm từ trái nghĩa với thật thà
- Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Từ trái nghĩa với từ bảo vệ
- Đặt câu với từ thì, mà, bằng
- Nội dung bài Người tìm đường lên các vì sao
- Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
- Lời dẫn gián tiếp là gì?
- Lời dẫn trực tiếp là gì?
- Nhận xét nào sau đây không đúng về lời dẫn gián tiếp?
- Chơi với lửa là thành ngữ hay tục ngữ?
- Măng mọc thẳng là thành ngữ hay tục ngữ?
- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
- Tác dụng của dấu ba chấm
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của từ ghép
- Từ láy toàn bộ là gì?
- Ví dụ từ láy bộ phận
- Ví dụ từ láy toàn bộ
- Bài tập về kĩ năng đặt câu hỏi
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4
- Tìm từ láy chứa tiếng ngay
- Từ láy có tiếng hiền là?
- Tìm ba từ láy có vần ăng?
- Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
- Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi
- Tìm từ láy có tiếng chứa âm S
- Tìm từ láy có âm đầu là L
- Âm đệm là gì?
- Tìm từ láy có âm đầu là N
- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối lớp 4?
- Nội dung bài Vẽ về cuộc sống an toàn
- Bài tập tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1
- Từ đơn là gì? Từ phúc là gì?
- Đề trắc nghiệm tiếng Việt 4 học kì 1
- Đặt câu với từ miêu tả tiếng cười
- Từ là gì?
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Không tìm thấy