Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã Ôn tập tiếng Việt lớp 4

  • 1 Đánh giá

Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài học hôm nay hướng dẫn các em phân biệt cách dùng dấu hỏi, dấu ngã. Hy vọng với cách hướng dẫn chi tiết, ngắn gọn giúp các em nắm bài tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo

Câu hỏi: Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã

Trả lời:

Tên đồ dùng có dấu hỏi hoặc dấu ngã: chổi, rổ, tủ quần áo, tủ lạnh, vở, chảo, đũa, đĩa, muỗng,…

1. Phân biệt x / s:

Ghi nhớ:
- X xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (xuề xoà, xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng,…), s chỉ xuất hiện trong một số ít các âm tiết có âm đệm như: soát, soạt, soạn, soạng, suất.

- X và s không cùng xuất hiện trong một từ láy.

- Nói chung, cách phân biệt x/s không có quy luật riêng. Cách sửa chữa lỗi duy nhất là nắm nghĩa của từ, rèn luyện trí nhớ bằng cách đọc nhiều và viết nhiều.

Bài tập: Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu s; 5 từ láy có phụ âm đầu x; 5 từ ghép có phụ âm đầu s đi với x.

Đáp án:

- Sạch sẽ, sụt sịt, sửng sốt, sù sì, sì sụp, sù sụ, so sánh, sinh sôi, sáng sủa, san sát, sặc sỡ,…

- Xót xa, xù xì, xấu xa, xì xào, xao xác, xinh xắn, xao xuyến, xào xạc, xa xỉ.

Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã

2. Phân biệt cách dùng dấu hỏi/ngã:

- Dấu hỏi đi với sắc và ngang

- Dấu ngã đi với huyền và nặng

- Các thanh ngang (viết không có dấu) và sắc đi với thanh hỏi, ví dụ như: dư dả, lửng lơ, nóng nẩy, vất vả...

- Các thanh huyền và nặng đi với thanh ngã, ví dụ như: tầm tã, lững lờ, vội vã, gọn ghẽ...

Quy tắc từ láy chỉ cho phép viết đúng chính tả 44 âm tiết dấu ngã sau đây:

- ã: ầm ã, ồn ã

- sã: suồng sã

- thãi: thừa thãi

- vãnh: vặt vãnh

- đẵng: đằng đẵng

- ẫm: ẫm ờ

- dẫm: dựa dẫm, dọa dẫm, dò dẫm

- gẫm: gạ gẫm

- rẫm: rờ rẫm

- đẫn: đờ đẫn

- thẫn: thờ thẫn

- đẽ: đẹp đẽ

- ghẽ: gọn ghẽ

- quẽ: quạnh quẽ

- kẽo: kẽo kẹt

- nghẽo: ngặt nghẽo

- nghễ: ngạo nghễ

- nhễ: nhễ nhại

- chễm: chiễm chệ

- khễng: khập khễng

- tễng: tập tễnh

- nghễu: nghễu nghện

- hĩ: hậu hĩ

- ĩ: ầm ĩ

- rĩ: rầu rĩ, rầm rĩ

- hĩnh: hậu hĩnh, hợm hĩnh

- trĩnh: tròn trĩnh

- xĩnh: xoàng xĩnh

- kĩu: kĩu kịt

- tĩu: tục tĩu

- nhõm: nhẹ nhõm

- lõng: lạc lõng

- õng: õng ẹo

- ngỗ: ngỗ nghịch, ngỗ ngược

- sỗ: sỗ sàng

- chỗm: chồm chỗm

- sỡ: sặc sỡ, sàm sỡ

- cỡm: kệch cỡm

- ỡm: ỡm ờ

- phỡn: phè phỡn

- phũ: phũ phàng

- gũi: gần gũi

- hững: hờ hững

Ngoài ra còn có 19 âm tiết dấu ngã khác dùng như từ đơn tiết mà có dạng láy ví dụ như:

- cãi cọ

- giãy giụa

- sẵn sàng

- nẫu nà

- đẫy đà

- vẫy vùng

- bẽ bàng

- dễ dàng

- nghĩ ngợi

- khập khiễng

- rõ ràng

- nõn nà

- thõng thượt

- ngỡ ngàng

- cũ kỹ

- nũng nịu

- sững sờ

- sừng sững

- vững vàng

- ưỡn ẹo

Cần phải nhớ cãi cọ khác với củ cải, nghĩ ngợi khác với nghỉ ngơi, nghỉ học.

Như vậy quy tắc hài thanh cho phép viết đúng chính tả 63 âm tiết dấu ngã.

Ngoài ra còn có 81 âm tiết dấu ngã dưới đây thuộc loại ít dùng:

Ngãi, tãi, giãn (dãn), ngão, bẵm, đẵm (đẫm), giẵm (giẫm), gẵng, nhẵng, trẫm, nẫng, dẫy (dãy), gẫy (gãy), nẫy (nãy), dẽ, nhẽ (lẽ), thẽ, trẽ, hẽm (hẻm), trẽn, ẽo, xẽo, chễng, lĩ, nhĩ, quĩ, thĩ, miễu, hĩm, dĩnh, đĩnh, phĩnh, đõ, ngoã, choãi,doãi, doãn, noãn, hoãng, hoẵng, ngoẵng, chõm, tõm, trõm, bõng, ngõng, sõng, chỗi (trỗi), giỗi (dỗi), thỗn, nỗng, hỡ, xỡ, lỡi, lỡm, nỡm, nhỡn, rỡn (giỡn), xũ, lũa, rũa (rữa), chũi, lũi, hũm, tũm, vũm, lũn (nhũn), cuỗm, muỗm, đuỗn, luỗng, thưỡi, đưỡn, phưỡn, thưỡn, chưỡng, gưỡng, khưỡng, trưỡng, mưỡu.

Tôi để ý thấy rất nhiều lỗi chính tả ở những âm tiết rất thường dùng sau đây: đã (đã rồi), sẽ (mai sẽ đi), cũng (cũng thế), vẫn (vẫn thế), dẫu (dẫu sao), mãi (mãi mãi), mỗi, những, hễ (hễ nói là lam), hỡi (hỡi ai), hãy, hẵng.

Cũng có những trường hợp ngoại lệ như:

1. Dấu ngã: đối đãi (từ Hán Việt), sư sãi (từ Hán Việt), vung vãi (từ ghép), hung hàn (từ Hán Việt), than vãn, ve vãn, nhão nhoét (so sánh: nhão nhẹt), minh mẫn (từ Hán Việt), khe khẽ (so sánh: khẽ khàng), riêng rẽ, ễng ương, ngoan ngoãn, nông nỗi, rảnh rỗi, ủ rũ . .

2. Dấu hỏi: sàng sảy (từ ghép), lẳng lặng, mình mẩy, vẻn vẹn, bền bỉ, nài nỉ, viển vông, chò hỏ, nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ, sừng sỏ, học hỏi, luồn lỏi, sành sỏi, vỏn vẹn, mềm mỏng, bồi bỏ, chồm hổm, niềm nở, hồ hởi...

Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức, từ đó áp dụng tốt vào giải bài tập tiếng Việt lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

  • 214 lượt xem