Cưu mang nghĩa là gì? Tiếng Việt lớp 4
Cưu mang nghĩa là gì? được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài học hôm nay ngoài việc hướng dẫn trả lời câu hỏi Cưu mang nghĩa là gì còn giúp các em trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa tiếng Việt lớp 4. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé
Câu hỏi: Cưu mang nghĩa là gì?
Trả lời:
Có 2 nghĩa:
1. Giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn: Tôi đã từng được đồng bào cưu mang trong những ngày đen tối.
2. Mang thai trong bụng: Nặng nề chín tháng cưu mang.
Cưu Mang Dịch Sang Tiếng Anh Là
+ to help some body in his need; to provide for some body; to keep; to maintain; to support
= anh ấy cưu mang tôi trong lúc khó khăn he helped me in my hour of need
Câu 1. Hãy giải thích các nghĩa của từ sau với mỗi từ đấy: Cưu mang, đỡ đần ,phụng dưỡng
Cưu mang :giúp đỡ những lúc khó khăn
Đỡ đần :Giúp nỡ phần nào cho bớt khó khăn vất vả
Phụng dưỡng :Chăm sóc nuôi dưỡng bề trên
Câu 2. Tìm các từ ngữ:
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
M :lòng thương người
b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
M: độc ác
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
M: cưu mang
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
M: ức hiếp
Phương pháp giải:
Con suy nghĩ để tìm từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tìm các từ ngữ
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...
b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: giúp, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...
d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột...
Câu 3. Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người"?
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người"?
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ các từ đã cho để sắp xếp vào các nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b) Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Câu 4. Đặt câu với một từ ở bài tập 2.
Phương pháp giải:
Con lựa chọn rồi đặt câu sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Đặt câu (nhóm a):
Nhân dân ta rất yêu nước, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong, lao động.
Chú em là công nhân ngành điện lực.
Ai chẳng mong muốn trở thành một nhân tài của đất nước.
- Đặt câu (nhóm b):
Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.
Ai cũng quý con người có lòng nhân hậu, Ông ấy là người ăn ở hiền lương, nhân đức.
Câu 5. Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
a) Ở hiền gặp lành.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
c) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Phương pháp giải:
Từ nghĩa đen được giải thích sau đây hãy suy ra nghĩa bóng, lời khuyên của câu tục ngữ:
- Ở hiền gặp lành: Sống hiền lành sẽ gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống.
- Trâu buộc ghét trâu ăn: Con trâu bị buộc lại thường ghen ghét, đố kị với con trâu được thả, ăn uống thoải mái.
- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Chỉ có một cái cây thì không làm nên được hòn núi, nhưng ba cái cây chụm lại thì sẽ hình thành một hòn núi.
Lời giải chi tiết:
a) Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
b) Câu Trâu buộc ghét trâu ăn chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc.
c) Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người nên đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
- Gò đống là từ ghép gì
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng?
- Từ láy có tiếng ngay?
- Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực
- Kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Loạng choạng nghĩa là gì?
Cưu mang nghĩa là gì? được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc bài, ngoài ra củng cố thêm kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật Tiếng Việt lớp 4
- Mở bài gián tiếp tả cơn mưa Tiếng Việt lớp 4
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4 Tiếng Việt lớp 4
- Viết đoạn văn kể về sự chăm sóc của em khi mẹ bị ốm Tiếng Việt lớp 4
- Dựa vào cốt truyện trên em hãy viết lại truyện Cây Khế Tiếng Việt lớp 4
- Tác dụng của dấu gạch ngang Tiếng Việt lớp 4
- Từ láy có tiếng đẹp, tiếng nhỏ, tiếng thằng? Tiếng Việt lớp 4
- Từ trái nghĩa với giữ gìn, đặt câu với từ trái nghĩa đó Tiếng Việt lớp 4
- Gò đống là từ ghép gì Tiếng Việt lớp 4
- Loạng choạng nghĩa là gì? Đặt câu với từ loạng choạng Tiếng Việt lớp 4
- Đặt câu với từ xuýt xoa Tiếng Việt lớp 4