Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4, 5 Bồi dưỡng tiếng Việt lớp 4, lớp 5

Giới thiệu Tải về
  • 3 Đánh giá

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4, 5 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi, tài liệu sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các em cùng tham khảo

Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Việt lớp 4, 5

TỪ ĐƠN – TỪ GHÉP – TỪ LÁY

1- Cho đoạn văn sau:

“Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi…”

a) Tìm các từ láy trong đoạn văn trên.

b) Trong số các từ láy đó, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình?

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

2- Hãy sắp xếp các từ sau đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:

Ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nhêu, vi vu, thướt tha, líu lo, sừng sững, cheo leo.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

3- Hãy tìm 2 từ láy và 2 từ ghép nói về những đức tính của người học sinh giỏi.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

4- a) Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt câu với một trong số các từ tìm được.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

b) Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa ấy.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

5- Ghép thêm một tiếng vào tiếng trắng, tiếng đỏ để tạo thành:

- Các từ ghép có nghĩa tổng hợp.

- Các từ ghép có nghĩa phân loại.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

6- Cho các từ sau đây: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.

Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:

a) Từ ghép tổng hợp.

b) Từ ghép phân loại.

c) Từ láy.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

7- Tìm những tiếng có thể kết hợp với hòa để tạo thành từ ghép. Tìm từ gần nghĩa với từ hòa bình.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

8- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ ghép và các từ láy: mềm, xanh, khoẻ, lạnh, vui.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

9- Các từ: bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh gai, bánh mặn, bánh cuốn là từ ghép loại gì? Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành 3 nhóm.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

10- Cho các kết hợp hai tiếng sau: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo. Hãy:

a) Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.

b) Phân loại các từ ghép đó?

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

11- Điền từ láy vào chỗ chấm cho thích hợp:

“Mặt trăng tròn …, … nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao … như những con đom đóm nhỏ. Không gian mới yên tĩnh làm sao! Chỉ còn tiếng sương đêm rơi … lên lá cây và tiếng côn trùng … trong cát ẩm. Chị Gió chuyên cần … bay làm … mấy ngọn xà cừ trồng ven đường,… đâu đây mùi hoa thiên lí … lan tỏa.

(Từ láy cần điền: ra rả, nhẹ nhàng, vành vạch, lấp lánh, từ từ, lốp bốp, rung rung, thoang thoảng, dịu dàng.)

TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA – TỪ ĐỒNG ÂM – TỪ NHIỀU NGHĨA

1. Cho các từ: đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh cá, đánh đàn, đánh răng, đánh điện, đánh phèn, đánh bẫy.

a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm các từ đánh cùng nghĩa với nhau.

b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

2. a) Phân biệt nghĩa của từ dành và từ giành trong hai câu sau:

- Em dành quà cho bé.

- Em gắng giành nhiều điểm tốt.

3. Thay thế từ in nghiêng được dùng theo nghĩa chuyển ở mỗi dòng dưới đây bằng từ ngữ cùng nghĩa được dùng theo nghĩa gốc.

a) Tấm lòng vàng

b) ý chí sắt đá.

c) Lời nói ngọt ngào

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

4- Hãy chỉ ra sự khác nhau về nghĩa của tiếng thắng trong các từ ngữ dưới đây:

a) Thắng cảnh tuyệt vời.

b) Chiến thắng vĩ đại.

c) Thắng nghèo nàn lạc hậu.

d) Thắng bộ quần áo mới để đi chơi.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

5- Tìm từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ chấm trong các từ dưới đây:

Bảng…, vải …, gạo … , đũa … , mắt … , ngựa … , chó … .

6- Thay các từ in nghiêng trong các dòng dưới đây bằng những từ đồng nghĩa:

- Cánh đồng rộng.

– Bầu trời cao.

– Dãy núi dài.

– Nước sông trong.

7- Hãy phân các từ sau đây thành 6 nhóm từ đồng nghĩa:

Máy bay, tàu hỏa, vui vẻ, đẹp, nhỏ, rộng, xe hỏa, phi cơ, xinh, bé, rộng rãi, xe lửa, tàu bay, kháu khỉnh, loắt choắt, bao la, mênh mông, phấn khởi.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

8- Căn cứ vào nghĩa của từ hãy phân các từ sau thành 4 nhóm từ đồng nghĩa:

Tổ quốc, thương yêu, kính yêu, non sông, đất nước, thanh bạch, anh hùng, gan dạ, yêu thương, giang sơn, anh dũng, thanh đạm, sứ sở, yêu mến, dũng cảm, non nước, quý mến, thanh cao, can đảm, quê hương.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

9- Xác định nghĩa của từ nhà trong các tập hợp từ dưới đây: nhà rộng, nhà nghèo, nhà sạch, nhà sáu miệng ăn, nhà Lê, nhà Nguyễn, nhà tôi đi vắng rồi bác ạ.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Tài liệu còn khá dài các bạn tải về để xem trọn vẹn nội dung nhé

Để tải tài liệu bạn vào đây để tải nhé

Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 4, 5 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, nâng cao kỹ năng giải đề thi cũng như chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại tài liệu học tập lớp 4, tài liệu học tập lớp 5 này nhé.

Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 199
  • Lượt xem: 836
  • Dung lượng: 385,9 KB
Tài liệu tham khảo khác