Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của bốn biểu đồ, cho biết các kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ?
4 lượt xem
Câu 3: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của bốn biểu đồ, cho biết các kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ?
Bài làm:
- Biểu đồ a)
- Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ không nhiều giữa các tháng cao nhất (tháng 4, tháng 11) và thấp nhất (tháng 12 và 1).
- Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12 và 1) và tháng mưa nhiều nhất là tháng 8 khoảng 250mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
- Đây là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa khô và mùa mưa phân biệt rõ rệt
- Biểu dồ b):
- Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, nhiệt độ dao động trong khoảng gần 30°c.
- Mưa quanh năm, mưa nhiều vào cầc tháng 4 và 10.
- Đây là biểu đồ khí hậu xích đạo.
- Biểu dồ c):
- Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30°c, mùa đông nhiệt độ xuống tới -10°c vào tháng 12, 1. Mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16°c vào tháng 7.
- Lượng mưa rải đều trong năm, mưa nhiều nhất tháng 6 đến tháng 9.
- Đây là biểu đồ ôn đới lục địa.
- Biểu đồ d):
- Nhiệt độ thấp nhất là 5°c vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25°c vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15°c.
- Lượng mưa phân bố đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (tháng 6, 7, 8).
- Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Xem thêm bài viết khác
- Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.
- Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
- Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta?
- Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á Địa lí trang 10
- Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi việt nam là
- Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Dựa vào hình 12.1, em hãy nêu lên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng.
- Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào.
- Dựa vào hình 3.1, hãy cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40oB và giải thích tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
- Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy: Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)