Read Unit 14: Wonders of the world
Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thông qua chủ đề Wonders of the world (Kỳ quan trên thế giới). Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cách dùng từ thông dụng xuất hiện trong bài. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
READ – UNIT 14: WONDERS OF THE WORLD
Centuries ago in Ancient Greece, a man by the name of Antipater of Sidon compiled a list of what he thought were the seven wonders of the world. The seven included the Hanging Gardens of Babylon in present-day Iraq, the Statue of Zeus in Greece, and the Pyramid of Cheops in Egypt. The pyramid is the only wonder you can still see today.
Many people claim that there were other wonders, which the ancient Greeks knew nothing about. These include the Great Wall of China, the Taj Mahal in India and Angkor Wat in Cambodia.
Angkor Wat should really be known as a wonder because it is the largest temple in the world. The temple was built around the year 1100 to honor a Hindu God, but over the next three centuries it became a Buddhist religious center. The area surrounding the temple, Angkor Thom, used to be the royal capital city.
In the early 15th century, the Khmer rulers moved to Phnom Penh and Angkor was quiet. It now is a famous tourist attraction.
Dịch:
Cách đây hàng thế kỉ ờ Hy Lạp cổ đại cỏ một người tên là Antipater thành Sidon đã biên soạn một danh mục cho biết về bảy kì quan của thế giới là gì. Bảy kì quan này bao gồm Vườn treo Babylon ờ Iraq ngày nay. tượng Than Zeus ở Hy Lạp và Kim tự tháp Cheops ờ Ai Cập. Kim tự tháp này là kì quan duy nhất bạn có thể thấy được cho đến tận bây giờ.
Nhiều người tuyên bố rằng còn có nhiều kì quan khác nữa mà người Hy Lạp cổ đại không biết đến. Những ki quan này bao gồm Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, đền thờ Taj Mahal ở Ấn Độ và Angkor Wat ờ Cam pu chia.
Angkor Wat thật sự được biết đến như một kì quan vì nó là ngôi đền lớn nhất thế giới. Ngôi đền này được xây vào khoảng năm 1100 để tôn thờ vị thần đạo Hindu, nhưng hơn 3 thế kỉ sau đó nó trờ thành trung tâm tín ngưỡng Phật giáo. Vùng đất xung quanh đền. Angkor Thom đã từng là thành phố thủ đô cùa hoàng gia.
Vào đầu thế kỉ 15. những kẻ thống trị Khmer đến Phnom Penh và Angkor chìm trong im lặng. Giờ đây nó là điểm hấp dẫn khách du lịch.
Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau.)
a) The only survivine wonder on Antipater’s list is … (Danh thắng còn tồn tại ở danh sách của Antipater là…)
- A. the Great Wall of China (Vạn lí trường thành)
- B. die Statue of Zeus (Tượng chúa Zeus )
- C. the Pyramid of Cheops (Kim tự tháp của Cheops)
- D. Angkor Wat. (Đền Ăn co Vát)
b) Angkor Wat was originally built for…(Ăn co Vát ban đầu được xây dựng cho....)
- A. Hindus (Đạo Hin đu)
- C. kings (vua chúa)
- B. Buddhists (phật giáo)
- D. the citizens of Phnom Penh (công dân Phnom Penh)
c) Angkor Wat ….
- A. was a small temple (Là một ngôi đền nhỏ)
- B. is one of the seven wonders of the world (Là một trong bảy kì quan thế giới.)
- C. is a pyramid (là một kim tự tháp.)
- D. was part of a royal Khmer city a long time ago (Là một phần của thành phố Khmer hoàng gia từng rất lâu về trước)
d) In the 1400s. the Khmer King....(Vào những năm 1400, vua Khmer…)
- A. built Angkor Wat (Xây đền Ăng co Vát)
- B. chose Phnom Penh as the new capital (Chọn Phnom Penh như là thủ đô mới)
- C. turned Angkor Wat into a Buddhist center (Chuyển đền Ăng co Vát thành một trung tâm phật giáo.)
- D. moved the temple to Phnom Penh (chuyển ngôi đền đến Phnom Penh.)
Xem thêm bài viết khác
- Listen and read Unit 14: Wonders of the world
- Speak Unit 15: Computers
- Language focus Unit 13: Festivals
- Speak Unit 14: Wonders of the world
- Speak Unit 11: Traveling around Viet Nam
- Listen Unit 13: Festivals
- Listen Unit 10: Recycling
- Language focus Unit 16: Inventions
- Read Unit 13: Festivals
- Speak Unit 9: A first-aid course
- Getting started Unit 15: Computers
- Listen Unit 14: Wonders of the world