Listen and read Unit 16: Inventions

  • 1 Đánh giá

Phần Listen and read sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc với chủ đề của Unit 16: Inventions(Các phát minh), đồng thời bạn học cần chú ý nghe băng để luyện cách phát âm các từ mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • Listen and read

LISTEN AND READ – UNIT 16: INVENTIONS

1. Practice the dialogue with a partner. (Luyện tập hội thoại với bạn bên cạnh.)

  • Tim Jones, Hoa’s American pen pal is visiting a chocolate factory with his class and his teacher, Mrs. Allen. Mr. Roberts, the factory foreman, is showing them around.
  • Mr. Roberts: This is where the cacao beans are stored. Now follow me and I’ll show you the first step in the manufacturing process.
  • Tim: Sam, what do you think this button is for? ,
  • Sam: I have no idea.
  • Mrs. Allen: Tim! Sam! Come here!
  • Mr. Roberts: Children, don’t touch that button! Now, the beans are washed, weighed, and cooked here.
  • Mrs. Allen: Tim, come and stand beside me. I told you to behave!
  • Mr. Roberts: After the shells are removed, the beans are crushed and liquified. Cocoa butter is added, alone with sugar, vanilla and milk. Then the mixture is eround. rolled and poured/ into molds.
  • Tim: It looks delicious.
  • Sam: Can we taste any?
  • Mr. Roberts: Yes, there’s some beside the conveyor belt.

Dịch:

  • Tim Jones, người bạn quen biết qua thư từ cùa Hoa, đang thăm một nhà mảy chế biến sô-cô-la cùng với lớp và cô Alien. Quản đôc Robert, đang dân họ đi xem quanh nhà mảy.
  • Mr. Roberts: Đây là nơi bảo quản hạt ca-cao. Còn bây giờ hãy theo tôi, tôi sẽ chi cho các bạn xem bước đầu tiên của quá trình sản xuất.
  • Tim: Sam. theo bạn cái nút này để làm gì?
  • Sam: Mình không biết.
  • Mrs. Allen: Tim, Sam lại đây các em.
  • Mr. Roberts: Các cháu này, cái nút kia không sờ vào được đâụ. Lúc này những hạt ca-cao đang được rửa sạch, đem lên cân rồi chế biển ở đây.
  • Mrs. Allen: Tim, em lại đây đứng gần cô. Cô đã dặn em rồi mà.
  • Mr. Roberts: Sau khi tách vỏ ra, hạt ca-cao được đưa vào xay và ép ra nước.
  • Người ta thêm bơ cô-ca cùng với đường, va-ni và sữa. Sau đó hồn hợp này được nghiền ra rồi được cán và đổ ra khuôn.
  • Tim: Trông ngon quá.
  • Sam: Chúng cháu nếm thừ được không ạ?
  • Mr. Roberts: Được chứ. Có một ít ờ trên băng chuyền kia kia.

2. Match the half-sentences. Then write the full sentences in Your exercise book. (Hãy ghép các nửa câu lại với nhau thành câu đầy đủ rồi chép vào vở bài tập.)

Giải:

  • a) The beans are cleaned before being cooked. (Đậu được làm sạch trước khi nấu chín.)
  • b) Mr. Roberts thought Tim and Sam were going to touch the button. (Ông Roberts nghĩ Tim và Sam sẽ chạm vào nút.)
  • c) After cooking, the cocoa beans smell like chocolate. (Sau khi nấu, hạt ca cao có mùi giống sôcôla.)
  • d) Sugar is one of the ingredients in chocolate. (Đường là một trong những thành phần trong sô cô la.)

  • 2 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021