Thi tìm từ ngữ chỉ vật: chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối
51 lượt xem
B. Hoạt động thực hành
1. Thi tìm từ ngữ chỉ vật:
Cách thực hiện:
- Em thứ nhất: Viết các từ chỉ người vào ô số 1
- Em thứ hai: Viết các từ chỉ đồ vật vào ô số 2
- Em thứ ba: Viết các từ chỉ con vật vào ô số 3
- Em thứ tư: Viết các từ chỉ cây cối vào ô số 4
Bài làm:
(1) Từ chỉ người: bộ đội, cô giáo, bác sĩ, công nhân, y tá, học sinh, bảo vệ...
(2) Từ chỉ đồ vật: ti vi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, đồng hồ, khung ảnh, bàn ghế...
(3) Từ chỉ con vật: con mèo, con chó, con sư tử, con chim, con cá, con ong...
(4) Từ chỉ cây cối: cây xoài, cây cam, cây quýt, cây mít, cây hoa hồng, cây sấu...
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát tranh, mỗi bạn chỉ ra một đồ dùng học tập trong tranh và nói tác dụng của nó
- Giải bài 3C: Bạn bè thân thiết
- Giải bài 15C: Chị yêu em bé
- Chọn câu phù hợp với mỗi tranh trong câu chuyện Con chó nhà hàng xóm
- Kể nối tiếp đoạn 1, đoạn 2 câu chuyện Bím tóc đuôi sam. Kể nối tiếp đoạn 3, đoạn 4 câu chuyện Bím tóc đuôi sam
- Điền vào chỗ trống iê hay yê, ya:
- Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết vào vở cho đúng chính tả
- Điền vào chỗ trống: l hay n? nghỉ hay nghĩ?
- Viết vào vở tên 7 bạn học sinh trong lớp em. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái
- Nai nhỏ xin phép cha đi chơi với ai? Nghe nai nhỏ xin phép, cha Nai Nhỏ nói gì?
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của từng vật trong bài rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp
- Giải bài 2C: Em chăm học, em chăm làm