Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi Ôn tập tiếng Việt lớp 4
Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay ngoài việc trả lời câu hỏi còn giúp các em phân loại từ láy, từ ghép và phần bài tập để các em củng cố kiến thức. Để tìm hiểu rõ hơn, mời các em cùng tham khảo tài liệu dưới đây nhé.
Từ láy - từ ghép
Câu hỏi: Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi
Trả lời:
- Vi vu, xào xac, ào ào, rì rào,..
1. Phân loại từ láy
- Từ láy là các từ có thể giống nhau chỉ vần hoặc chỉ âm, hoặc có thể giống nhau hoàn toàn về âm và vần, chính vì vậy từ láy được chia làm 2 loại:
Từ láy toàn bộ
- Là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần.
Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom…
- Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.
Ví dụ: ngoan ngoãn, thoang thoảng, thăm thẳm, lanh lảnh, ngồn ngộn…
Từ láy bộ phận
- Láy âm: là những từ có phần âm lặp lại nhau.
Ví dụ: da dẻ, lấp lánh, thấp thỏm, xinh xắn, gầm gừ, kháu khỉnh, ngơ ngác…
- Láy vần: là những từ có phần vần lặp lại nhau.
Ví dụ: lờ đờ, chênh vênh, càu nhàu, liêu xiêu, bồi hồi, cheo leo, bứt rứt…
2. Phân loại từ ghép
- Từ ghép được chia thành 4 loại chính gồm:
Từ ghép chính phụ
- Là loại từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho nhau, trong đó tiếng chính thường có nghĩa rộng, bao quát một sự việc, hành động, sự vật. Tiếng phụ thường đứng sau tiếng chính, có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng.
Ví dụ từ ghép chính phụ: Hoa hồng, bánh mì, thịt bò…
- Để phân biệt và tạo được từ ghép chính phụ, hãy cùng mình phân tích từ Hoa hồng. Ta thất từ hoa là từ chính vì nhắt đến hoa thì có nghĩa rộng hơn từ hồng. Từ hoa có thể ghép với bất kỳ từ nào để thành một từ ghép chính phụ như hoa lan, hoa mai, hoa cúc…
Từ ghép đẳng lập
- 2 hoặc nhiều từ tạo thành từ ghép đẳng lập đều có nghĩa và bình đẳng về mặt ngữ pháp, không có từ nào được xem là từ chính và ngược lại.
Ví dụ từ ghép đẳng lập: Sách vở, cây cỏ, phong cảnh…
Từ ghép tổng hợp
- Là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn nhưng có nghĩa tổng quát, chung cho một danh từ, địa điểm hay hành động cụ thể nào.
Ví dụ: Bánh trái là từ ghép tổng hợp nói chung cho nhiều loại bánh hoặc trái.
Từ ghép phân loại
- Là từ mang một nghĩa cụ thể, xác định chính xác một địa danh, hành động hay tên gọi nào đó.
Ví dụ: Bánh pizza chỉ tên một loại bánh được làm từ bột mỳ và nhiều thành phần khác.
3. Bài tập về từ ghép, từ láy
Bài 1: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi, máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng.
Bài 2. Tìm các từ không phải là từ ghép:
a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ
b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo
c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương
d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất
Bài 3. Phân loại các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Ông bà, ông ngoại, bà ngoại, con vật, con chó, con mèo, con gà, bông hoa, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, sách vở, anh em, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cha mẹ, bàn ghế, cây bàng, chó mèo, chờ đợi.
Bài 4. Xếp các từ láy vừa tìm được ở bài 3 vào các nhóm sau:
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 5.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)
Trả lời:
Bài 1.
- Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơ ước.
- Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảy nhót, mơ màng, thấp thoáng.
Bài 2.
a. mơ màng
b. lo lắng
c. nhớ nhung
d. nhỏ nhẹ
Bài 3.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: ông ngoại, bà ngoại, con chó, con mèo, con gà, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cây bàng.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, con vật, bông hoa, sách vở, anh em, cha mẹ, bàn ghế, chó mèo, chờ đợi.
Bài 4.
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhấp nhô.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: loắt choắt, thoăn thoắt
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, nghênh nghênh, vèo vèo.
Bài 5.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ, nhạc sĩ, người mẫu...
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở, thước kẻ…
- Bài tập về kĩ năng đặt câu hỏi
- Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ "kêu" trong câu: "Chúng kêu ríu rít đủ thứ giọng"
- Tìm 5 từ ghép chính phụ có 3 tiếng trở lên (tránh lập lại âm tiết nhiều lần giữa các từ)
- Tìm 8 tiếng thích hợp ghép được với tiếng "hữu" để tạo thành từ
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Bài tập về dấu ngoặc kép lớp 4
- Tìm từ láy chứa tiếng ngay
- Từ láy có tiếng hiền là?
- Tìm từ láy chỉ tiếng nước chảy
Tìm từ láy chỉ tiếng gió thổi được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.
Xem thêm bài viết khác
- Tóm tắt truyện Những hạt thóc giống
- Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào?
- Kết bài mở rộng của bài Bàn chân kì diệu
- Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
- Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt
- Tác dụng của dấu hai chấm
- Ý nghĩa câu chuyện Ba lưỡi rìu?
- Tìm 9 từ có tiếng gian tiếng lừa trái nghĩa với trung thực
- Đọc hiểu bài Bốn anh tài lớp 4
- Những từ ghép có thanh ngã là gì?
- Đọc hiểu Rừng Phương Nam lớp 4
- Biện pháp tu từ trong bài Cổng làng