Trắc nghiệm sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
- A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng
- B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
- C. Tắm nắng vào buổi trưa
- D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 2: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?
- A. Tránh để da bị xây xát
- B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
- C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da
- D. Tập thể dục thường xuyên
Câu 3: Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?
- A. Lông và bao lông
- B. Tuyến nhờn
- C. Tuyến mồ hôi
- D. Tầng tế bào sống
Câu 4: Nếu da bị nấm cần làm gì?
- A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày
- B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm
- C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường
- D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Câu 5: Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?
- A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
- B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
- C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch
- D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn
Câu 6: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?
- A. Lớp tế bào chết tăng lên
- B. Vi khuẩn trên da rất nhiều
- C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7: Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- A. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa
- B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần
- C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 8: Vì sao không nên nặn trứng cá?
- A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da
- B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da
- C. Tạo ra những vết thương hở ở da
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?
- A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao
- B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức
- C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 10: Vì sao không nên tắm nước lạnh?
- A. Khiến lỗ chân lông đóng lại
- B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong
- C. Tế bào da nhanh bị lão hóa
- D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể
Câu 11: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?
- A. 85%
- B. 40%
- C. 99%
- D. 35%
Câu 12: Các thụ quan nằm dưới da có chức năng cảm nhận kích thích từ ngoài môi trường. Trong đó có thụ quan cảm nhận tiếp xúc. Giải thích vì sao đầu ngón tay có cảm nhận tốt hơn khuỷu tay?
- A. Do lớp mỡ ở khuỷu tay dày hơn
- B. Do đầu ngón tay có nhiều thụ quan tiếp xúc hơn
- C. Do khuỷu tay không có chức năng cảm nhận tiếp xúc
- D. Do khuỷu tay không có thụ quan tiếp xúc
Câu 13: Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?
- A. Ếch
- B. Bò
- C. Cá mập
- D. Khỉ
Câu 14: Vì sao mùa đông da thường trắng hơn mùa hè?
- A. Sắc tố da tạo ra ít
- B. Da không bị cháy vì nắng
- C. Lớp mỡ dưới da dày lên
- D. Mạch máu co lại
Câu 15: Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?
- A. Tả
- B. Sốt xuất huyết
- C. Hắc lào
- D. Thương hàn
Câu 16: Vì sao xuất hiện sẹo trên da?
- A. Nhiễm trùng
- B. Nọc độc của động vật gây ra
- C. Tế bào da tăng sinh quá mức để lấp đầy phần da bị tổn thương
- D. Tác dụng phụ của phản ứng trao đổi chất trong cơ thể
Câu 17: Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây ?
- A. Uốn ván
- B. Tiêu chảy cấp
- C. Viêm gan A
- D. Thủy đậu
Câu 18: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?
- A. Tế bào da tăng sinh mạnh
- B. Vi khuẩn dễ xâm nhập
- C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài
- D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 6: Phản xạ
- Trắc nghiệm sinh học 8 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 2: Vận động (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết