-
Tất cả
- Tài liệu hay
- Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa Học
- Sinh Học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Khoa Học Tự Nhiên
- Khoa Học Xã Hội
Trắc nghiệm sinh học 8 bài 14: Bạch cầu và miễn dịch
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 14: Bạch cầu và miễn dịch. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Kháng nguyên là:
- A. Một loại Protein do tế bào hồng cầu tiết ra
- B. Một loại protein do tế bào bạch cầu tiết ra
- C. Một loại protein do tiểu cầu tiết ra
- D. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể
Câu 2: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- A. Thực bào
- B. Tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
- C. Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
- A. Bạch cầu ưa kiềm
- B. Bạch cầu mônô
- C. Bạch cầu limphô
- D. Bạch cầu trung tính
Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?
- A. Bạch cầu mônô
- B. Bạch cầu limphô B
- C. Bạch cầu limphô T
- D. Bạch cầu ưa axit
Câu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa?
- A. Kháng nguyên- kháng thể
- B. Kháng nguyên- kháng sinh
- C. Kháng sinh- kháng thể
- D. Vi khuẩn- protein độc
Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
- A. Prôtêin độc
- B. Kháng thể
- C. Kháng nguyên
- D. Kháng sinh
Câu 7: Khả năng người nào đó đã từng một lần bị bệnh nhiễm nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là:
- A. Miễn dịch bẩm sinh
- B. Miễn dịch chủ động
- C. Miễn dịch tập nhiễm
- D. Miễn dịch bị động
Câu 8: Khi được tiêm phòng vacxin thủy đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?
- A. Miễn dịch tự nhiên
- B. Miễn dịch nhân tạo
- C. Miễn dịch tập nhiễm
- D. Miễn dịch bẩm sinh
Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là:
- A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo
- B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm
- C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động
- D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm
Câu 10: Trong hệ thống "hàng rao" phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của:
- A. bạch cầu trung tính
- B. bạch cầu lompho T
- C. bạch cầu limpho B
- D. bạch cầu ưa kiềm
- TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8
- HỌC KỲ
- CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
- CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG
- CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN
- CHƯƠNG 4: HÔ HẤP
- CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA
- CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT
- CHƯƠNG 8: DA
- CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
- CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT
- CHƯƠNG 11: SINH SẢN
- Không tìm thấy