Trắc nghiệm sinh học 8 chương 10: Nội tiết (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 10: Nội tiết (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tuyến trên thận có chức năng gì ?
- A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu
- B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn
- C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu
- D. Tiết hoocmôn sinh dục
Câu 2: Tuyến tuỵ có chức năng gì?
- A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu
- B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
- C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu
- D. Tiết hoocmôn sinh dục
Câu 3: Tuyến yên có vai trò quan trọng nhất trong các tuyến nội tiết vì
- A. Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể.
- B. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
- C. Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ thể.
- D. Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến sự trao đổi glucôzơ, các chất khoáng của cơ thể.
Câu 4: Các hoocmôn quan trọng của tuyến yên được tiết ra từ
- A. Thuỳ trước, thuỳ sau.
- B. Thuỳ giữa, thuỳ sau.
- C. Thuỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.
- D. Thuỳ trước, thuỳ giữa.
Câu 5: Tuyến trên thận gồm những phần nào?
- A. Phần trên và phần dưới
- C. Phần vỏ và phần tuỷ
- B. Màng và cơ
- D. Nội tiết và ngoại tiết
Câu 6: Hoocmôn glucagôn có chức năng gì?
- A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim)
- B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan)
- C. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ
- D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não
Câu 7: Hoocmôn GH có chức năng gì?
- A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cỡ, tiết ít: lùn)
- B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh
- C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ)
- D. Cả A, B và C
Câu 8: Ở nữ, hoocmôn LH có chức năng gì ?
- A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn)
- B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh
- C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ)
- D. Cả A, B và C
Câu 9: Hoocmôn glucagôn có chức năng gì ?
- A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ thần kinh, tim)
- B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan)
- C. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ
- D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau :
- A. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.
- B. Hooc môn có hoạt tính thấp.
- C. Tuyến giáp cùng với tuyến trên thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
- D. Tuyến tuỵ chỉ tiết ra hoocmôn.
Câu 11: Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết ?
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
Câu 12: Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ?
- A. Tuyến tùng
- B. Tuyến sữa
- C. Tuyến tụy
- D. Tuyến nhờn
Câu 13: Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?
- A. Tuần thứ 12
- B. Tuần thứ 7
- C. Tuần thứ 9
- D. Tuần thứ 28
Câu 14: Khi dư thừa, hoocmôn ơstrôgen sẽ tác động ngược lên thuỳ trước tuyến yên và kìm hãm quá trình tiết
- A. FSH.
- B. TSH.
- C. MSH.
- D. ACTH.
Câu 15: Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào ?
- A. GH
- B. FSH
- C. LH
- D. TSH
Câu 16: Hoocmôn nào dưới đây có tác dụng tăng cường sự co bóp cơ trơn, hỗ trợ quá trình tiết sữa và sinh nở ở phụ nữ ?
- A. Ôxitôxin
- B. Canxitônin
- C. Insulin
- D. Tirôxin
Câu 17: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?
- A. Kháng nguyên
- B. Hoocmôn
- C. Enzim
- D. Kháng thể
Câu 18: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
- A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
- B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
- C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
- D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
Câu 19: Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì ?
- A. Kích thích tiết testôstêrôn
- B. Kích thích bao noãn phát và tiết ơstrôgen
- C. Kích thích quá trình sinh tinh
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 20: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là 3 lớp nào?
- A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.
- B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
- C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.
- D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.
Câu 21: Sơ đồ điều hòa hoạt động của tuyết giáp?
- A. Tuyến yên tiết TSH → theo dòng máu → tuyến giáp tiết tiroxin → theo dòng máu → TH kìm hãm tiết TSH.
- B. Tuyến yên tiết ACTH → theo dòng máu →tuyến trên thận tiết Cooctizon → theo dòng máu → Cooctizon kìm hãm tiết ACTH.
- C. Tuyến yên tiết TSH → theo dòng máu → tuyến yên kìm hãm tiết TSH.
- D. Tuyến yên tiết ACTH → theo dòng máu → vỏ tuyến trên thận tiết Cooctizon → Cooctizon kìm hãm tiết ACTH.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 6: Trao đổi vật chất và năng lượng (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 3: Tế bào
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
- Trắc nghiệm sinh học 8 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 10: Nội tiết (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 10: Hoạt động của cơ
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân