Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
30 lượt xem
Giải sinh lớp 10, Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo), để học tốt sinh 10. Bài tập này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Các bài giải được hướng dẫn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.
A. Lý thuyết
VIII. Khung xương tế bào
- Bao gồm hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian
- Chức năng: là giá đỡ và tạo hình dạng tế bào; là nơi neo đậu của các bào quan
IX. Màng sinh chất
- Là mô hình khảm động:
- Gồm 2 thành phần chính: photpholipit và protein
- Chứa các phân tử colesteron, các protein (kênh vận chuyển) xen kẽ
- Bên ngoài tế bào chứa: thụ thể, kênh, dấu chuẩn nhận biết tế bào
- Chức năng:
- Thực hiện trao đổi chất có chọn lọc giữa tế bào với môi trường ngoài
- Vận chuyển các chất, thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
1. Thành tế bào
- Ở thực vật là thành xenlulozo, ở nấm là kitin
- Chức năng: định dạng và bảo vệ tế bào
2. Chất nên ngoại bào
- Chủ yếu là các loại sợi glicoprotein
- Chức năng: giúp tế bào thu nhận thông tin và liên kết các tế bào với nhau
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào.
Câu 2: Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
Câu 3: Phân biệt thành tế bào của thực vật với thành tế bào có vi khuẩn và nấm.
Câu 4: Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào.
=> Trắc nghiệm sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Xem thêm bài viết khác
- Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào
- Giải bài 11 sinh 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
- Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.
- Giải bài 3 sinh 10: Các nguyên tố hóa học và nước
- Giải bài 16 sinh 10: Hô hấp tế bào
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?
- Giải bài 30 sinh 10: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào?
- Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật?
- Giải bài 31 sinh 10: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn