Giải bài 14 sinh 7: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
2 lượt xem
Khoảng 30 nghìn loài giun tròn kí sinh trong cơ thể động, thực vật và người. Riêng ở người, một số giun kí sinh phổ biến và nguy hiểm như: giun chỉ, giun móc câu, giun tóc, giun kim. Chúng đều kí sinh và gây ra các bệnh nguy hiểm ở các mức độ khác nhau. Vậy dựa vào đâu để nhận biết các loài thuộc ngành Giun tròn?
A. Lý thuyết
I. Một số giun tròn khác
- Giun kim kí sinh ở ruột già người, qua tay và thức ăn truyền vào miệng.
- Giun móc câu kí sinh ở tác tràng gâu bệnh xanh xao, vàng vọt; xâm nhập qua da chân
- Giun rễ lúa kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa rồi chết
II. Đặc điểm chung
- Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn
- Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc cảu, xem loài giun nào nguy hiếm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn?
Câu 2: Trong số các đặc điểm chung của ngành Giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?
Câu 3: Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?
=> Trắc nghiệm sinh học 7 bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
Xem thêm bài viết khác
- Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
- Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
- Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau
- Giải bài 24 sinh 7: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
- Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ
- Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
- Nêu chức năng của từng loại vây cá
- Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người
- Giải bài 27 sinh 7: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Cơ thể giun đất có màu phớt hồng, tại sao?
- Giả bài 54 sinh 7: Tiến hóa về tổ chức cơ thể
- Giải bài 30 sinh 7: Ôn tập phần I: Động vật không xương sống