Giải bài 4 sinh 10: Cacbohidrat và lipit
13 lượt xem
Hầu hết các đại phân tử cấu tạo nên tế bào được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. Trong bài này, chúng ta tìm hiểu về 2 loại đại phân tử: cacbohidrat và lipit.
A. Lý thuyết
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
- là hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân là đường đơn.
- Dựa vào số lượng đơn phân, có 3 loại cacbohidrat:
- đường đơn: glucozo, fructozo,....
- đường đôi: lactozo, saccarozo, mantozo,...
- đường đa: tinh bột, xenlulozo, glicogen,....
2. Chức năng
- là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
- cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể
II. Lipit
1. Mỡ
- Cấu tạo gồm: 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo.
- Dựa vào cấu trúc axit béo, chia thành 2 loại:
- mỡ động vật: chứa axit béo no
- dầu thực vật: chứa axit béo không no
- Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
2. Photpholipit
- Cấu tạo gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat.
- Chức năng: cấu tạo nên màng tế bào
3. Steroit
- Chức năng: cấu tạo nên màng sinh chất và một số hoocmon
4. Sắc tố và vitamin
- Một số sắc tố và vitamin cũng là lipit.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a. Đường đơn
b. Đường đôi
c. Tinh bột
d. Cacbohiđrat
e. Đường đa
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat.
Câu 3: Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 2 sinh 10: Các giới sinh vật
- Giải sinh 10 bài 15: Thực hành Một số thí nghiệm về enzim
- Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin)
- Giải bài 9 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
- Dựa theo hình 29.3, nếu trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa prôtêin của chủng A và một nửa prôtêin của chủng B
- Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
- Thuật ngữ bao gồm các thuật ngữ còn lại?
- Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào?
- Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Giải bài 13 sinh 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất