Giải bài 4 sinh 10: Cacbohidrat và lipit
15 lượt xem
Hầu hết các đại phân tử cấu tạo nên tế bào được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. Trong bài này, chúng ta tìm hiểu về 2 loại đại phân tử: cacbohidrat và lipit.
A. Lý thuyết
I. Cacbohidrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
- là hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân là đường đơn.
- Dựa vào số lượng đơn phân, có 3 loại cacbohidrat:
- đường đơn: glucozo, fructozo,....
- đường đôi: lactozo, saccarozo, mantozo,...
- đường đa: tinh bột, xenlulozo, glicogen,....
2. Chức năng
- là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
- cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể
II. Lipit
1. Mỡ
- Cấu tạo gồm: 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo.
- Dựa vào cấu trúc axit béo, chia thành 2 loại:
- mỡ động vật: chứa axit béo no
- dầu thực vật: chứa axit béo không no
- Chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
2. Photpholipit
- Cấu tạo gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat.
- Chức năng: cấu tạo nên màng tế bào
3. Steroit
- Chức năng: cấu tạo nên màng sinh chất và một số hoocmon
4. Sắc tố và vitamin
- Một số sắc tố và vitamin cũng là lipit.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a. Đường đơn
b. Đường đôi
c. Tinh bột
d. Cacbohiđrat
e. Đường đa
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat.
Câu 3: Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit.
Xem thêm bài viết khác
- Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Dựa theo hình 29.3, nếu trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa prôtêin của chủng A và một nửa prôtêin của chủng B
- Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào
- Giải bài 7 sinh 10: Tế bào nhân sơ
- Nêu cấu trúc và chức năng của lizoxom.
- Thuật ngữ bao gồm các thuật ngữ còn lại?
- Giải bài 6 sinh 10: Axit nucleic
- Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia chất tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của enzim? Giải thích?
- Quang hợp thường được chia thành mấy pha là những pha nào?
- Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau
- Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?
- Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.