Giải bài 18 sinh 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, số lượng tế bào tăng lên, các tế bào mới sinh ra thay thế cho các tế bào già, nhiễm bệnh. Vậy quá trình sống của tế bào như thế nào? Làm thế nào để cơ thể tạo ra tế bào mới? Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Chu kì tế bào
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
- Chu kì tế bào gồm
- Kì trung gian:
- Pha G1: tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
- Pha S: nhân đôi ADN và NST
- Pha G2: tổng hợp các chất còn lại
- Quá trình nguyên phân
II. Quá trình nguyên phân
- Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực.
- Gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất
1. Phân chia nhân
- Kì đầu: NST kép co xoắn, màng nhân tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện
- Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: các cromatit tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực tế bào
- Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện
2. Phân chia tế bào
- Ở động vật, tế bào chất phân chia nhờ hình thành eo thắt ở mặt phẳng xích đạo
- Ở thực vật, tế bào chất phân chia nhờ hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
- Nguyên phân là cơ chế sinh sản của sinh vật nhân thực đơn bào
- Nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống tế bào mẹ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Chu kì tế bào bao gồm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào?
Câu 2: Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
Câu 4: Ý nghĩa của nguyên phân.
=> Trắc nghiệm sinh học 10 bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 26 sinh 10: Sinh sản của vi sinh vật
- Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau
- Giải bài 22 sinh 10: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Đặc điểm chính của giới Khởi sinh, Nguyên sinh, giới Nấm
- Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
- Giải bài 17 sinh 10: Quang hợp
- Giải bài 7 sinh 10: Tế bào nhân sơ
- Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.
- Giải bài 8 sinh 10: Tế bào nhân thực
- Giải bài 31 sinh 10: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Hãy nêu vai trò của virut trong sản xuất các chế phẩm sinh học
- Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào