Giải bài 8 sinh 7: Thủy tức
17 lượt xem
Thủy tức là đại diện của Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (như rong đuôi chó, tóc tiên, bào tấm, rau muống,...) trong các giếng, ao, hồ (nước trong và lặng).
A. Lý thuyết
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn
- di chuyển chậm theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu
II. Cấu tạo trong
- Cơ thể gồm 2 phần:
- phần dưới là đế, bám vào giá thể
- phần trên gồm lỗ miệng và tua miệng tỏa ra
- Cơ thể gồm 2 lớp tế bào:
- lớp ngoài: tế bào gai và tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản, tế bào thần kinh
- lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hóa
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn: sinh vật thủy sinh
- bắt mồi bằng tua miệng
- tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa - ruột túi
IV. Sinh sản
- Mọc chồi
- Sinh sản hữu tính
- Tái sinh
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.
Câu 2: Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Câu 3: Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
Xem thêm bài viết khác
- So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau. Nêu ý nghĩa của sai khác đó
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh
- Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
- Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó
- Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
- Giải bài 48 sinh 7: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Giải bài 51 sinh 7: Đa dạng của lớp Thú (tiếp). Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- Giải bài 19 sinh 7: Một số Thân mềm khác
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
- Giải bài 38 sinh 7: Thằn lằn bóng đuôi dài