Hoàn thành bảng so sánh
78 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập
1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim sau:
Tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái ở nhiệt độ thường | ||
Nhiệt độ sôi | ||
Nhiệt độ nóng chảy | ||
Dẫn nhiệt | ||
Dẫn điện |
Bài làm:
Tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái ở nhiệt độ thường | Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn, trừ | Tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng và khí |
Nhiệt độ sôi | Rất cao | Thấp |
Nhiệt độ nóng chảy | Cao, tùy theo từng kim loại | Thấp |
Dẫn nhiệt | Tốt | Kém |
Dẫn điện | Tốt | Kém |
Xem thêm bài viết khác
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
- Cho biết các ứng dụng của NaOH
- Hãy nêu cách gọi tên muối
- Hãy tính công suất của máy 1 và máy 2 trong tình huống trên.
- Một người kéo một vật khối lượng 20 kg từ mặt đất
- Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
- Tìm một ví dụ về việc làm thay đổi nhiệt năng của một vật chỉ bằng thực hiện công ; chỉ bằng truyền nhiệt hoặc cả thực hiện công và truyền nhiệt.
- Hãy gọi tên các axit sau: HBr, HI
- Hướng dẫn giải VNEN sinh học 8 chi tiết, dễ hiểu
- Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
- Hỏi thế năng, động năng của chúng ở cùng một độ cao so với mặt đất có bằng nhau không ?
- Ở nhiệt độ thường, có phản ứng hóa học xảy ra không?