Hoàn thành bảng so sánh
78 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập
1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim sau:
Tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái ở nhiệt độ thường | ||
Nhiệt độ sôi | ||
Nhiệt độ nóng chảy | ||
Dẫn nhiệt | ||
Dẫn điện |
Bài làm:
Tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái ở nhiệt độ thường | Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn, trừ | Tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng và khí |
Nhiệt độ sôi | Rất cao | Thấp |
Nhiệt độ nóng chảy | Cao, tùy theo từng kim loại | Thấp |
Dẫn nhiệt | Tốt | Kém |
Dẫn điện | Tốt | Kém |
Xem thêm bài viết khác
- Trong trường hợp này có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
- Hợp chất nào là oxit axit? Hợp chất nào là oxit bazo?
- Hãy đánh dấu vào ô trống trong bảng 29.1 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
- Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun nước thường đặt ở dưới gần sát đầy ấm, không được đặt ở trên ?
- Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật là gì? Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vật?
- 1. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng
- Hãy giải thích hiện tượng này và gọi tên hiện tượng đó.
- Em biết được gì qua những hình ảnh này?
- Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi sục thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không
- Hãy dùng các từ/ cụm từ thích hợp cho dưới đây để hoàn thành khái niệm về oxit
- Hãy tìm hiểu công suất của một số nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta !
- Hãy kể tên và viết công thức hóa học của 5 oxit mà em biết