Khoa học tự nhiên 6 bài 19: Động vật không xương sống
Soạn bài 19: Động vật không xương sống - sách VNEN khoa học tự nhiên 6 trang 8. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Hình 19.1 là đại diện của các Động vật không xương sống. Em hãy điền tên của các động vật đó với các từ cho sẵn sau đây: hải quỳ, sao biển, đỉa, giun, rết, bướm, chuồn chuồn, nhện, tôm, ruồi, cua, mực, ốc sên, cầu gai.
Thảo luận và cho biết các loại động vật trong hình có đặc điểm gì chung? Tại sao chúng được gọi là Động vật không xương sống? Từ đó kể thêm các loài Động vật không xương sống mà em biết?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Điền từ thích hợp vào đoạn thông tin sau (chọn trong số các từ hoặc cụm từ: không xương sống, động vật, xương sống):
Động vật không xương sống bao gồm các ngành động vật không có bộ xương trong, đặc biệt là không có ...(1)... Động vật ...(2)... bao gồm đa số các ngành của giới ...(3)..., chúng có các mức độ tổ chức khác nhau và rất đa dạng về mặt hình thái.
1. Tìm hiểu sự đa dạng của Động vật không xương sống
Ruột khoang: Quan sát hình 19.2 và gọi tên các đại diện Ruột khoang (san hô, sứa, thủy tức) ở các hình dưới đây:
Giun: Quan sát hình 19.3 và gọi tên các loại giun (giun đốt, sán, giun đũa, giun kim) ở các hình dưới đây:
Thân mềm: Quan sát hình 19.4 và gọi tên các Động vật thân mềm dưới đây (ốc sên, trai sông) ở các hình dưới đây:
Chân khớp: Quan sát hình 19.5 và gọi tên các đại diện Chân khớp (nhện, châu chấu, cua biển, ruồi, ong, tôm sông) ở các hình dưới đây:
Kể tên các động vật không xương sống mà em biết.
Mô tả các động vật không xương sống có ở quê em.
2. Tìm hiểu vai trò của Động vật không xương sống
Quan sát hình 19.6 và cho biết san hô có vai trò gì trong đại dương
Quan sát hình 19.7, mô tả vòng đời của giun qua các giai đoạn từ 1 đến 4
Quan sát hình 19.8, mô tả con đường xâm nhập của sán vào cơ thể người và động vật
Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau (chọn trong số các từ hoặc cụm từ: không có, gây hại, không xương sống, có ích):
Động vật không xương sống có đặc điểm chung là cơ thể ...(1)... xương sống. Động vật ...(2)... có môi trường sống rất đa dạng, hình dáng rất phong phú và chiếm đa số trong số các động vật mà con người đã phát hiện được. Một số Động vật không xương sống ...(3)..., một số khác ...(4)... cho con người và động vật.
C. Hoạt động luyện tập
Động vật không xương sống có cấu tạo đa dạng, thích nghi với các môi trường sống khác nhau. Hãy điền tên các đại diện của Động vật không xương sống mà em biết vào cột tương ứng và nêu vai trò của Động vật không xương sống trong tự nhiên và với cuộc sống con người trong bảng 19.
| STT | Môi trường sống | Tên Động vật không xương sống | Vai trò |
| 1 | Dưới nước | ||
| 2 | |||
| 3 | Trên cạn | ||
| 4 | |||
| 5 | Kí sinh trên cơ thể sinh vật | ||
| 6 |
1. Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ động vật không xương sống.
D. Hoạt động vận dụng
Tìm hiểu giá trị của động vật không xương sống đối với môi trường
I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
1/ Kể tên một số động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng
Xem thêm bài viết khác
- Xây dựng phương án xác định khối lượng riêng của cái nhẫn.
- Đọc thông tin, trả lời câu hỏi: “tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn?”
- Quan sát các hình 31.5 a, b, c, d, gọi tên loại lực ma sát, chỉ rõ ma sát có lợi hay có hại.
- Bao khớp ở các khớp xương của người có tác dụng gì?
- Khi dùng tay kéo hoặc đẩy một vật (có thể trực tiếp hoặc sử dụng thanh cứng, sợi dây để đẩy hoặc kéo). Có phải kéo thì luôn làm cho vật lại gần mình, còn đẩy thì luôn làm cho vật xa mình? Vì sao bản có ý kiến như vậy?
- Bạn An đang tự làm một nhiệt kế đơn giản với chất lỏng là nước. Bạn định tạo ra một thang chia độ từ -50°C đến 120°C...
- Tìm hiểu thông tin về tế bào trong thư viện
- 2. Một số chiếc ô tô có bộ phận cảm biến nên có thể phát hiện những vật xung quanh chúng, giúp lái xe dừng hoặc bật đèn tự động khi trời tối.
- Quan sát cá chép trong hình 20.2 và ghi chú thích (mắt, vảy, vây chẵn, vây lẻ, vây đuôi)...
- Em hãy tự tìm kiếm trên mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn trong lớp biết về một thành tựu của nghiên cứu khoa học mà em biết.
- 4. Các biến dạng của rễ, thân, lá cây
- Tại sao cây càng cao to, cành lá sum xuê thì bộ rễ cây cũng càng to, càng đâm sâu và lan rộng?