Kể tên một số động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng?
I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
1/ Kể tên một số động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng
Bài làm:
1/
Một số động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng cỏ, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
- Ngành ruột khoang: Thủy tức, hải quỳ, san hô, sứa.
- Ngành giun dẹp: Sán lá gan, sán lông, sán dây
- Ngành giun tròn: Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ.
- Ngành giun đốt: Giun đất,đỉa, rươi, vát,...
- Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, hến, ngao,...
- Ngành chân khớp:
+ Lớp giáp xác: Tôm sông, mọt ẩm, sun, tôm tép, cua, rận nước, chân kiếm,...
+ Lớp hình nhện:nhện, cái ghẻ, bò cạp, ve bò,...
+ Lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, ve sầu, chuồn chuồn,...
Động vật không xương sống có ở khắp nơi trên Trái Đất và chiếm khoảng 95% các loài động vật.
Xem thêm bài viết khác
- 6. Nếu dùng tay bịt miệng ống nghiệm, quay ngược lại rồi đưa que đóm còn tàn đỏ và thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- b, Ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật
- Quan sát hình 19.2 và gọi tên các đại diện Ruột khoang (san hô, sứa, thủy tức)...
- Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Chất và tính chất của chất
- Khoa học tự nhiên 6 bài 27: Chuyển động cơ, vận tốc của chuyển động
- a, Các bộ phận của lá cây
- Trong thí nghiệm 2 ở trên, kết quả và giải thích nào sau đây là phù hợp?
- Hãy thiết kế các quy trình là thí nghiệm chứng minh: thực vật lấy khí cacbonic và nhả ra khí oxi qua quá trình quang hợp.
- Xem các chất trong bảng 6.5, thảo luận theo nhóm và cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất. Giải thích.
- Điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin sau (chọn trong số các từ hoặc cụm từ: quan trọng, rất đa dạng, thích nghi, dị dưỡng)...
- Thang chia độ của một nhiệt kế dầu trong phòng thí nghiệm bị mờ. Có thể đánh dấu mức 100°C bằng thí nghiệm a hay thí nghiệm b? (hình 24.3)...
- 4. Các biến dạng của rễ, thân, lá cây