Trắc nghiệm hoá 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tính
- A. 30,6 g
- B. 31 g
- C. 29 g
- D. 11,23 g
Câu 2: Thành phần phần trăm của nguyên tố Na có trong
- A. 25%
- B. 32,39%
- C. 31,66%
- D. 38%
Câu 3: Tính số mol nguyên tử có trong
- A. 1 mol
- B. 5 mol
- C. 1,2 mol
- D. 1,5mol
Câu 4: 0,25 mol phân tử
- A. 10,2g
- B. 24,5g
- C. 52,5g
- D. 25,5g
Câu 5: Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 6: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H
Các thể tích khí đo ở đktc
- A. 11,2 lít.
- B. 6,72 lít.
- C. 22,4 lít.
- D. 15,68 lít.
Câu 7: Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối so với khí H2 là 40.
- A. SO
- B.
- C.
- D.
Câu 8: Số mol của 19,6 g
- A. 0,2 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,12 mol
- D. 0,21 mol
Câu 9: Chất khí nhẹ hơn không khí là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 10: Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
- A. 1 lít
- B. 2 lít
- C. 11,2 lít
- D. 0,5 gam
Câu 11: Theo sơ đồ: Cu +
- A. 2 gam.
- B. 1,6 gam.
- C. 3,2 gam.
- D. 4 gam
Câu 12: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
- A. Chúng có cùng số mol chất
- B. Chúng có cùng khối lượng
- C. Chúng có cùng số phân tử
- D. Cả hai đáp án A và C đều đúng
Câu 13: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl thu được
- A. 3,92 gam.
- B. 7,84 gam.
- C. 4,9 gam.
- D. 5,88 gam
Câu 14: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là
- A. 1,6 gam.
- B. 3,2 gam.
- C. 4,8 gam.
- D. 6,4 gam.
Câu 15: Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 16: Cho phương trình hóa học sau:
- A. 0,1 mol.
- B. 0,3 mol.
- C. 0,2 mol.
- D. 0,4 mol.
Câu 17: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
- A. 95%.
- B. 90%.
- C. 94%.
- D. 85%.
Câu 18: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit
- A. 5,6 lít.
- B. 11,2 lít.
- C. 2,24 lít.
- D. 8,96 lít.
Câu 19: 0,35 mol khí
- A. 0,784 lít
- B. 7,84 lít.
- C. 78,4 lít.
- D. 784 lít
Câu 20: Cho
- A. Cùng khối lượng
- B. Cùng thể tích
- C. Cùng số mol
- D.
< $m_{N_{2}}$
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 14 : Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 22 : Tính theo phương trình hóa học
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 29 : Bài luyện tập 5
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 38: Bài luyện tập 7
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 45: Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 2: Phản ứng hoá học (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 9: Công thức hóa học
- Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 6: Dung dịch (P1)