-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là
- A. Quỳ tím
- B. Nước
- C. Hóa chất
- D. Cách nào cũng được
Câu 2: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
- A. Nước
- B. Quỳ tính
- C.
- D. NaOH
Câu 3: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là:
- A. 8 lít
- B. 9 lít
- C. 7 lít
- D. 6 lít
Câu 4: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch , người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam
có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam
có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam
có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol
có trong 10 lít dung dịch
Câu 5: Để pha 100g dung dịch 7% thì khối lượng nước cần lấy là
- A. 93 gam
- B. 9 gam
- C. 90 gam
- D. 7 gam
Câu 6: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là ,
- A. Nước,
- B.
,
- C.
,
- D. Chất nào cũng được
Câu 7: Đem pha loãng 40 ml dung dịch 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch
sau khi pha loãng là:
- A. 0,5M
- B. 1M
- C. 1,5M
- D. 2M
Câu 8: Cần thêm bao nhiêu gam vào 400 gam
- A. 75 gam
- B. 89 gam
- C. 80 gam
- D. 62 gam
Câu 9: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch 15%.
- A. Hoà tan 15g
vào 90g
- B. Hoà tan 15g
vào 100g
- C. Hoà tan 30g
vào 170g
- D. Hoà tan 15g
vào 190g
Câu 10: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
- D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 11: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
- A.18 gam
- B.15 gam
- C.23 gam
- D.21 gam
Câu 12: Trộn 500 ml dung dịch KOH 1M với a lít dung dịch KOH 2M để được dung dịch KOH 1,2M. Giá tri của a là:
- A. 0,128 lít
- B. 0,129 lít
- C. 0,127 lít
- D. 0,125 lít
Câu 13: Trộn 20 ml dung dịch NaOH 4% cần phải thêm vào 50 gam dung dịch NaOH 2,5% và bao nhiêu gam dung dịch NaOH 5%?
- A. 0,34M và 0,37M
- B. 0,73M và 0,74M
- C. 0,4M và 0,3M
- D. 0,63M và 0,54M
Câu 14: Khối lượng cần cho vào 246 gam nước để được dung dịch
18% là:
- A. 54 gam
- B. 46 gam
- C. 37 gam
- D. 61 gam
Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch 0,2M thì khối lượng
cần lấy là
- A. 10,8 gam
- B. 1,078 gam
- C. 5,04 gam
- D. 10 gam
-
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Ngữ văn - Số 2 Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án
-
Soạn Văn Hội thoại trang 92 sgk Soan Văn lớp 8
-
Thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên 11 bài Thuyết minh giải thích hiện tượng tự nhiên lớp 8
-
Nghị luận về vai trò của sách hay ấn tượng (10 mẫu) Văn mẫu lớp 8
-
Đề thi HSG môn Ngữ văn lớp 8 đề số 2 Đề thi học sinh giỏi lớp 8
-
Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước Lịch sử lớp 8
-
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở Ninh Thuận Thuyết minh lớp 8