Trắc nghiệm hoá 8 chương 4: Oxi - Không khí (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 4: Oxi - Không khí (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO,
- A. CaO, CuO
- B. NaO, CaO
- C. NaO, SO
- D. CuO, SO
Câu 2: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành
- A. P còn dư,
phản ứng hết - B. P hết,
dư - C. Cả 2 chất vừa đủ
- D. Tất cả đều sai
Câu 3: Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là :
- A. Sự hô hấp
- B. Sự đốt nhiên liệu
- C. Dập tắt các đám cháy
- D. Cả A và B
Câu 4: Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
- A. Que đóm tắt
- B. Que đóm bùng cháy
- C. Không có hiện tượng
- D. Que đóm cháy từ từ rồi tắt hẳn
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sai?
- A. Oxi nặng hơn không khí.
- B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
- C. Oxi tan nhiều trong nước.
- D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 6: Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
- A. Photpho
- B. Oxi
- C. Không xác định được
- D. Cả hai chất đều hế
Câu 7: Cho các câu sau :
a. Oxi cung cấp cho sự hô hấp của con người
b. Oxi tác dụng trực tiếp với halogen
c. Phản ứng hóa hợp là 2 chất phản ứng tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm
d. Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí
Câu đúng là
- A. a,b,c
- B. a,d
- C. a,c
- D. cả 3 đáp án
Câu 8: Công thức
- A. Sắt oxit
- B. Sắt (II) oxit
- C. Sắt (III) oxit
- D. Sắt từ oxit
Câu 9: Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
- A. CuOH
- B.
- C.
- D.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (
- A. 22,4 lít.
- B. 89,6 lít.
- C. 44,8 lít.
- D. 67,2 lít
Câu 11: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
- A. Chặt cây xây cầu cao tốc
- B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường
- C. Trồng nhiều cây xanh
- D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp
Câu 12: Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
- A. Cây nến cháy sáng chói.
- B. Cây nến cháy bình thường.
- C. Cây nến bị tắt ngay.
- D. Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
Câu 13: Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
- A. Đẩy nước và bình để đứng
- B. Đẩy không khí và bình để úp ngược
- C. Đẩy nước và bình để úp ngược
- D. ý B và C đều đúng
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí
- A. 43904 lít.
- B. 49388 lít.
- C. 43988 lít.
- D. 44904 lít
Câu 15: Nhiệt phân 12,25 g
- A. 4,8 lít
- B. 3,36 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,2 lít
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 17: Thành phần không khí gồm
- A. 21%
; 78% $O_{2}$ và 1% là các khí khác. - B. 78%
; 21% $O_{2}$ và 1% là các khí khác. - C. 50%
; 20% $O_{2}$ và 30% là các khí khác. - D. 100% O2
Câu 18: Oxit nào sau đây là oxit axit
- A. CuO
- B.
- C.
- D. CaO
Câu 19: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
- C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
- D. Cả A và B
Câu 20: Phản ứng phân hủy là
- A. Ba + 2HCl →
+ $H_{2}$ - B. Cu +
→ CuS + $H_{2}$ - C. 2Al + 6HCl → 2
+ 3$H_{2}$ - D.
→ MnO + $O_{2}$ + $K_{2}O$
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 10: Hóa trị
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 36: Nước
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 25 : Sự oxi hóa- Phản ứng hóa hợp- Ứng dụng của oxi
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 16 : Phương trình hóa học
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 11: Bài luyện tập 2
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1
- Trắc nghiệm hoá 8 chương 4: Oxi - Không khí (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử
- Trắc nghiệm hóa học 8 bài 28: Không khí- Sự cháy