Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nghĩa của câu có mấy thành phần?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 2: Liệt kê thành phần nghĩa của câu?
- A. Nghĩa sự việc, nghĩa tình thái
- B. Nghĩa chính, nghĩa phụ, nghĩa bổ sung
- C. Nghĩa thứ nhất, nghĩa thứ hai, nghĩa thứ ba, nghĩa thứ tư
- D. Nghĩa sự việc, nghĩa cụ thể, nghĩa bao quát, nghĩa chi tiết.
Câu 4: Khái niệm của nghĩa sự việc?
- A. Là nghĩa đề cập đến một sự việc (hoặc một vài sự việc)
- B. Bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó.
- C. Là mệnh lệnh đối với một hành động liên quan đến sự việc nào đó.
Câu 3: Nghĩa sự việc được biểu hiện như thế nào?
- A. Thường được biểu hiện nhờ các thành phần phụ của câu.
- B. Thường được biểu hiện nhờ chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- C. Thường được biểu hiện nhờ những thành phần ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
Câu 4: Khái niệm của nghĩa tình thái?
- A. Là nghĩa đề cập đến một sự việc (hoặc một vài sự việc)
- B. Bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó.
- C. Là mệnh lệnh đối với một hành động liên quan đến sự việc nào đó.
Câu 5: Có ý kiến cho rằng: trong mỗi câu, các thành phần nghĩa được tách biệt với nhau, không thể hòa quyện với nhau được. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 6: Cho các câu văn sau, xác định câu chỉ mang nghĩa tình thái?
"Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
- A. Dạ bẩm
- B. Thế ra y văn võ đều có tài cả.
- C. Chà chà!
Câu 7: Câu nào sau đây biểu hiện nghĩa sự việc hành động?
- A. Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chỗ những người đi đưa.
- B. Trời thu xanh ngắt mất tầng cao.
- C. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- D. Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng.
Câu 8: Dòng nào dưới đây có câu biểu hiện nghĩa sự việc quá trình?
- A. Giữa giường thất bảo ngồi trên một bà.
- B. Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử/ Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
- C. Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Câu 9: Chọn từ thích hợp có thể điền vào chỗ trống để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
"Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, ..... không phải là kẻ xấu hay vô tình."
- A. hình như
- B. có thể
- C. lẽ nào
- D. hẳn
Câu 10: Xác định thành phần nghĩa sự việc trong câu sau: "Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi."
- A. Có lẽ
- B. Có lẽ hắn cũng như mình,
- C. Chọn nhầm nghề mất rồi.
- D. Có lẽ hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi.
Câu 11: Xác định thành phần nghĩa tình thái trong câu sau: "Có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm."
- A. Có một ông rể quý như Xuân cũng danh giá thực
- B. Nhưng cũng đáng sợ lắm.
- C. Cũng
- D. Lắm
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để câu có thành phần nghĩa tình thái: "......,Vũ Trọng Phụng đã đã vẽ chân thực nhất bản chất của cái xã hội nửa thực dân phong kiến thối nát khiến ai cũng khinh miệt."
- A. Quá xuất sắc
- B. Vì vậy
- C. Đúng như vậy
- D. Chính vì thế
Câu 13: Xác định thành phần nghĩa sự việc của câu sau: "Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ."
- A. Hình như
- B. Có một thời
- C. Hắn
- D. Hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.
Câu 14: Câu văn nào có nghĩa sự việc biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm?
- A. Hà Nội khoác lên mình tấm áo mùa thu xanh ngắt điểm lá vàng với chút mùi hoa sữa còn vương.
- B. Lão Hạc ngồi đó, bó gối thảm hại, hai hàng nước mắt không biết đã rơi từ bao giờ.
- C. "Tôi yêu em" là một bài thơ nổi tiếng của Pu - skin.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vĩnh biệt cửu trùng đài
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Lưu biệt khi xuất dương (P2)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Người cầm quyền khôi phục uy quyền
- Tải câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần tiếng Việt
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chiếu cầu hiền
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Vào phủ chúa Trịnh
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bác bỏ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Chữ người tử tù
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)