Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Tiểu sử tóm tắt
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Tiểu sử tóm tắt. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tiểu sử tóm tắt là gì?
- A. Là văn bản thông tin một cách khách quan, trung thực những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của một cá nhân.
- B. Là văn bản mang yếu tố nghệ thuật, truyền đạt tư tưởng của người viết về một sự vật, hiện tượng nào đó.
- C. Là văn bản pháp luật, mang tính toàn dân.
- D. Là văn bản chính luận về các vấn đề trong cuộc sống.
Câu 2: Văn bản nào sau đây không phải là tiểu sử tóm tắt
- A. Tóm tắt về cuộc đời của Nguyễn Du
- B. Tóm tắt về sự nghiệp văn học của Nam Cao
- C. Tóm tắt văn bản Lưu biệt khi xuất dương
- D. Tóm tắt về cuộc đời của Hồ Chí Minh
Câu 3: Tóm tắt tiểu sử nhằm mục đích giới thiệu cho người đọc, người nghe về cuộc đời, sự nghiệp, cống hiến của người được nói tới. Những hiểu biết đó giúp các nhà quản lý tìm hiểu, theo dõi và sắp xếp, phân công công việc hợp lý, hiệu quả và cũng giúp chúng ta trong việc lựa chọn bạn bè, giới thiệu cán bộ lãnh đạo. Ngoài ra, nắm được tiểu sử nhà văn, nhà thơ, chúng ta sẽ có thêm cơ sở để hiểu đúng, hiểu sâu hơn các sáng tác của họ. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 4: Bản tiểu sử tóm tắt cần đáp ứng được những yêu cầu gì?
- A. Thông tin khách quan, chính xác về người được nói tới: cụ thể, chính xác số liệu, mốc thời gian, thành tích, đóng góp nổi bật của người được giới thiệu trong lĩnh vực hoạt động đang được quan tâm
- B. Nội dung và độ dài: phù hợp với mục đích viết tiểu sử tóm tắt.
- C. Văn phong bản tiểu sử tóm tắt cần cô đọng, trong sáng, không sử dụng các biện pháp tu từ.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Tài liệu nào sau đây phù hợp để viết tiểu sử tóm tắt?
- A. Bản tóm lược cần chính xác, chân thực, ngắn gọn nhưng phải nêu rõ nét đặc trưng của cuộc sống, sự giới thiệu của người sử dụng.
- B. Tài liệu cần dài khoảng 5000 từ trở lên, đầy đủ thông tin về cuộc đời và những cống hiến trong lĩnh vực nào đó của người sủ dụng.
- C. Bản tóm lược cần chính xác, chân thực, càng ngắn càng tốt.
- D. Tài liệu nằm trong khoảng 1000 từ, chỉ cần nêu chủ yếu về đời sống của người sử dụng.
Câu 6: Một tiểu sử bài tiểu luận thường có những phần nào?
- A. Giới thiệu khái quát về nhân thân của người được giới thiệu
- B. Hoạt động xã hội của người được giới thiệu: làm gì, ở đâu, mối quan hệ với mọi người,..
- C. Những đóng góp, những thành tựu tiêu biểu của người được giới thiệu
- D. Đánh giá chung
- E. Tất cả các nội dung trên
Câu 7: Trường hợp nào sau đây cần viết tiểu sử?
- A. Thuyết minh về doanh nhân Bill Gate
- B. Khi một vị lãnh đạo từ trần
- C. Thuyết minh về nhà văn Lê Minh Khuê
- D. Tự ứng cử vào một chức vụ nào đó trong cơ quan Nhà nước hoặc đoàn thể.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không cần viết tiểu sử
- A. Giới thiệu người ứng cử vào một chức vụ nào đó trong các cơ quan Nhà nước hoặc đoàn thể
- B. Giới thiệu một vị lãnh đạo cấp cao của nước ngoài sang thăm nước ta.
- C. Tìm hiểu về Nguyễn Bính
- D. Khi viết bài văn thuyết minh về lối sống xanh.
Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiểu sử Hàn Mặc Tử tác giả "Đây thôn Vĩ Dạ".
Hàn Mạc Tử ( 1912 – 1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí; Sinh tại Đồng Hới – Quảng Bình, lớn lên ở Quy Nhơn tỉnh Bình Định.
Cuộc đời và sự nghiệp:
- Hàn Mặc Tử làm thơ từ 14, 15 tuổi với hiệu là Lệ Thanh, Phong Trần,...
- Tuy cuộc đời nhiều bi thương nhưng ông là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất trong phong trào thơ Mới.
- Năm 1936, ông mắc bệnh phong chuyển hẳn về Quy Nhơn chữa bệnh, ở đây nhà thơ không chịu nổi cảnh giam lỏng, cách ly với bên ngoài nên lấy thơ làm bạn. Sau đó ông mất tại Quy Hòa.
- Các tác phẩm chính: gái quê, lúa chiêm, sao anh không về chơi thôn vĩ, nổi tiếng nhất là tập thơ Điên của ông.
Câu 9: Bài văn trên có được coi là tiểu sử tóm tắt không?
- A. Có
- B. Không
Câu 10: Tóm tắt tiểu sử trên nói về cái gì?
- A. Cuộc đời và sự nghiệp Hàn Mặc Tử
- B. Sự khổ cực trong tuổi thơ của Hàn Mặc Tử
- C. Sự thành công trong sự nghiệp thơ văn của Hàn Mặc Tử
- D. Tập thơ Điên của Hàn Mặc Tử
Câu 11: Phần nào có nội dung giới thiệu khái quát về nhân thân của Hàn Mặc Tử
- A. Từ đầu đến "...Lệ Thanh, Phong Trần."
- B. Từ đầu đến "...Sau đó ông mất tại Quy Hóa."
- C. Từ đầu đến "...tỉnh Bình Định."
Câu 12: Điểm giống nhau của văn bản tóm tắt tiểu sử và điếu văn, sơ yếu lí lịch, thuyết minh là gì?
- A. Đều viết về một nhân vật hoặc đối tượng cụ thể.
- B. Đều viết về đời sống của đối tượng cụ thể.
- C. Đều viết về sự nghiệp và các thành tựu đáng chú ý của đối tượng cụ thể
Câu 13: Điểm khác nhau giữa văn bản tóm tắt tiểu sử và sơ yếu lí lịch là gì?
- A. Tiểu sử nêu lên nét tiêu biểu về cuộc đời, sự nghiệp của người được giới thiệu.
- B. Sơ yếu lí lịch là do chính bản thân viết theo mẫu và cần có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 14: Văn bản tóm tắt tiểu sử và điếu văn đều viết về một đối tượng hoặc nhân vật cụ thể thì điếu văn chính là một dạng của tóm tắt tiểu sử. Đúng hay sai?
- A. Đúng
- B. Sai
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Đây thôn Vĩ Dạ (P1)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận phân tích
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: bài Tôi yêu em
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận bác bỏ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 11: phần các tác phẩm văn học nước ngoài
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ
- Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận so sánh