Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí:
- Giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ
- Giới hạn lãnh thổ:
- Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và miền núi Bắc Bộ
- Ý nghĩa: Thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình bằng phẳng với đất phù sa do sông Hồng bồi đắp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển ụ đông thành vụ sản xuất chính.
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Đất có nhiều loại đất, chiến diện tích lớn nhất là đất phù sa.
- Khoáng sản: có nhiều loại có giá trị cao (đá xây dựng, sét, cao lanh,…)
- Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai, bão lũ, ít tài nguyên khoáng sản, thời tiết thất thường…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Số dân 17,5 triệu người chiếm 22% nam 2002.
- Là vùng có dân cư đông đúc nhất nước ta
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Có một số đô thị hình thành từ lâu đời như Hà Nội, Hải Phòng…
- Khó khăn:
- Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế xã hội.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 71 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
Trang 72 sgk Địa lí 9
Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
Trang 73 sgk Địa lí 9
Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 75 sgk Địa lí 9
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 2: Trang 75 sgk Địa lí 9
Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Câu 3: Trang 75 sgk Địa lí 9
Dựa vào hảng số liệu:
- Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.
Tiêu chí | Đất nông nghiệp | Dân số |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
Câu hỏi: Sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
Câu hỏi: Dựa vào Atlat địa lí và kiến thức đã học, em hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng đồng bằng sông Hồng?
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 38.1, hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta.
- Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
- Thực hành bài 5: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Địa lí 9 trang 18
- Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam Địa lí 9 trang 19
- Bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, số lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
- Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ
- Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- Quan sát hình 24.3, hãy: Xác định các vùng nông lâm kết hợp.
- Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002?
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống