Đề thi toán học kì 2 lớp 3 số 6
Giải toán lớp 3 tập 2, Đề thi toán học kì 2 lớp 3 số 6, để học tốt toán 3 tập 2 . Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: (0.5đ). Số liền sau của 24568 là:
a- 23657 b- 23659 c- 23569 d- 235767
Câu 2: (0.5đ). Ngày 23 tháng 4 là chủ nhật. Ngày 2 tháng 5 là thứ mấy?
a- Thứ ba b- Thứ tư c- Thứ hai d- Chủ nhật
Câu 3: (0.5đ). 8m 6dm = … cm:
a- 8600cm b- 86cm c- 806cm d-860 cm
Câu 4: (0.5đ). Chu vi hình vuông là 36 cm, diện tích của hình vuông là:
a- 9 cm2 b- 81 cm c- 81 cm2 d- 100cm2
Câu 5: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:
a - 35 b- 560 c- 7500 d- 150.
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2đ)
1254 + 3478 9852 – 3657 2783 x 7 4356 : 9
......................... ........................ ...................... ......................
......................... ........................ ...................... ......................
......................... ........................ ...................... .....................
Câu 2: Tìm X: (1.5 đ)
a/.
X x 6 = 1830
………………………….
………………………….
b/.
X : 5 = 3456
……………………………
……………………………
Câu 3: (1đ) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 45 cm, chiều rộng là 8cm
Câu 4: (2đ) Mua 5m vải hết 55000 đồng. Hỏi mua 7m vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 5: (0.5đ) An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 8 thì được thương là 5 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó
Hướng dẫn giải:
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | c | a | d | c | b |
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
Câu 2: Tìm X: (1.5 đ)
a.
X x 6 = 1830
X = 1830 : 6 (0.25đ)
X = 305 (0.5đ)
b.
X : 5 = 3456
X = 3456 x 5 (0.25đ)
X = 17280 (0.5đ)
Câu 3:
Diện tích hình chữ nhật là: (0.25đ)
45 x 8 = 360(m2) (0.5đ)
Đáp số: 360 m2 (0.25đ)
Câu 4:
Giá tiền 1m vải là: (0.25đ)
55000 : 5 = 11000 (đồng) (0.5đ)
Mua 7m vải hết số tiền là: (0.25đ)
11000 x 7 = 77000 (đồng) (0.5đ)
Đáp số: 77000 đồng (0.5đ)
Câu 5:
Số dư của phép chia cho 8 lớn nhất sẽ là 7 (0.25đ)
Vậy số An nghĩ ra là:
5 x 8 + 7 = 47(0.25đ)
Đáp số: 47
Xem thêm bài viết khác
- Đề thi toán học kì 2 lớp 3 số 9
- Giải VBT toán 4 bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) Trang 80
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Thực hành xem đồng hồ Trang 36
- Giải VBT toán 4 bài:Ôn tập các số đến 100 000 Trang 86
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Luyện tập Trang 59
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Trang 67
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Trang 14
- Giải VBT toán 4 bài: Luyện tập Trang 81
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo) Trang 7
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Luyện tập Trang 13
- Giải VBT toán 3 tập 2 bài : Luyện tập Trang 78
- Giải VBT toán 4 bài:Ôn tập các số đến 100 000 Trang 87