Giải Bài 6: Bài thực hành 1: Tính chất axit bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. KhoaHoc chia sẻ tới các bạn bài Bài thực hành 1: Tính chất axit - bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
Nội dung bài học gồm hai phần:
- Lý thuyết về tính axit - bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính axit - bazơ
a, Tính axit
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ: HCl → H+ + Cl-
- Môi trường axit là môi trường có:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M
b, Tính bazơ
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–
Ví dụ : NaOH → Na+ + OH–
- Môi trường bazơ là môi trường có:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M
c, Độ pH và chất chỉ thị axit - bazơ
* Độ pH là chỉ số để xác định tính axit hay bazơ của nước hoặc một dung dịch nào đó.
- pH = - lg[H+]
- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14:
- pH = 7 môi trường trung tính.
- pH < 7 môi trường axit.
- pH > 7 môi trường bazơ.
* Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch.
- Người ta thường dùng giấy quỳ hoặc phenolphatalein làm chất chỉ thị axit- bazơ.
- Màu của quỳ và phenolphatalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau:
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
1. Chất kết tủa
Ví dụ: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + Cl- → BaSO4↓ + 2Na+ + 2Cl-
2. Chất điện li yếu.
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
H+ + CH3COO- → CH3COONa
3. Chất khí.
Ví dụ: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
B. Giải các thí nghiệm SGK
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ
- So sánh này của mẩu giấy chỉ thị pH với mẫu chuẩn. Từ đó xác định giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M.
- Giải thích đổi màu khác nhau dựa theo thang pH của các dung dịch CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
a) Nhận xét hiện tượng xảy ra khi cho Na2CO3 tác dụng với CaCl2 đặc.
b) Nhận xét hiện tượng xảy ra khi hòa tan kết tủa của thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl
c) Nhận xét màu của dung dịch. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Giải câu 5 bài 17: Silic và hợp chất của silic
- Giải câu 3 bài 7: Nitơ
- Giải bài 27: Luyện tập : Ankan và xicloankan sgk Hóa học 11 trang 122
- Giải câu 6 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải câu 2 bài 7: Nitơ
- Giải câu 6 bài 42 hóa 11: Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol và phenol sgk trang 195
- Giải câu 3 bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Giải câu 3 bài 30: Ankađien sgk Hóa học 11 trang 135
- Giải câu 8 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải câu 2 bài 19 Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng
- Giải câu 12 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác sgk Hóa học 11 trang 160