Giải bài 41: Chất béo
Giải bài 41: Chất béo - Sách hướng dẫn học Khoa học Tự nhiên 9 tập 2 trang 49. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
Em hãy quan sát những hình ảnh trong sách giáo khoa và cho biết thành phần chính của những loại thực phẩm đó.
Gia đình em thường dùng loại thực phẩm nào để xào, nấu, rán thức ăn?
Trả lời:
Thành phần chính của các thực phẩm là: chất béo.
Gia đình em thường dùng dầu ăn, mỡ để xào, nấu, rán thức ăn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Trạng thái tự nhiên
Trong sách giáo khoa là một số hình ảnh về nguồn chất béo trong tự nhiên. Từ nguồn gốc này ta thu được những loại chất béo nào?
Trả lời:
Từ nguồn gốc, ta thu được hai loại chất béo: dầu thực vật, mỡ động vật.
II. Tính chất vật lí
Tiến hành các thí nghiệm dưới đây và bổ sung thông tin vào cột.
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Nhận xét |
1. Quan sát về trạng thái, màu sắc, mùi vị. | Quan sát mẫu mỡ lợn và mẫu dầu cải/ dầu dừa/ dầu lạc. Ngửi mùi của dầu cải/ dầu dừa, dầu lạc. Ngửi mùi của dầu cải/ dàu dừa/ dầu lạc. Nêu nhận xét | Trạng thái: Màu sắc: Mùi vị: |
2. Nghiên cứ về tính tan | Thả một ít mỡ lợn vào một cốc nước. Rót một ít dầu ăn vào cốc nước khác. Khuấy hay lắc 2 cốc cùng một lúc rồi dừng lại. Để lắng một lúc. | Tính tan trong nước của dầu mỡ: |
Thả một ít mỡ lợn vào một cốc rượu etylic. Rót một ít dầu ăn vào cốc khác đựng rượu etylic. Khuấy hoặc lắc hai cốc cùng một lúc rồi dừng lại. Để lắng lại một lúc. | Tính tan trong rượu etylic của dầu mỡ: |
Hãy nêu kết luận chung về tính chất vật lí cơ bản (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) của dầu ăn, mỡ ăn.
Trả lời:
Tên thí nghiệm | Nhận xét |
1. Quan sát về trạng thái, màu sắc, mùi vị. | Trạng thái: rắn, lỏng tùy điều kiện. Màu sắc: trắng đục, vàng, ... Mùi vị: không mùi |
2. Nghiên cứu về tính tan trong nước | Chất béo không tan trong nước |
Nghiên cứu về tính tan trong etylic | Chất béo tan được trong rượu etylic. |
Nhận xét: Chất béo không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ, màu trắng đục, không mùi, ...
III. Thành phần và cấu tạo của chất béo
Thông tin: sgk trang 50.
Công thức cấu tạo của phân tử chất béo được biểu diễn như nào?
Thông tin: sgk trang 50
Axit trong phân tử chất béo | Công thức cấu tạo của chất béo | Tên của chất béo |
Axit panmitic | Glixerol tripanmitat hay tripanmitin | |
Axit stearic | Glixerol tristearat hay tristearin | |
Axit oleic | ||
Axit |
Trả lời:
Công thức cấu tạo của chất béo:
Axit trong phân tử chất béo | Tên của chất béo |
Axit panmitic | Glixerol tripanmitat hay tripanmitin |
Axit stearic | Glixerol tristearat hay tristearin |
Axit oleic | Glixerol trioleat hay triolein |
Axit linoleic | Glixerol trilinoleat hay trilinolein |
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng và khuấy chất béo
Trả lời:
PTHH:
2. Phản ứng xà phòng hóa
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Nhận xét |
Phản ứng của dầu ăn với dung dịch bazo | Rót một thìa dầu ăn vài bát sứ đựng dung dịch natri hidroxit NaOH (dư). Đun sôi và khuấy đều hỗn hợp đến khi phản ứng hoàn toàn. Quan sát sự thay đối của dầu ăn trong thí nghiệm | Ban đầu, dầu ăn Sau khi đun, |
Sau thí nghiệm trên thu được glixerol và muối của axit béo. Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra và giải thích.
Trả lời:
Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Nhận xét |
Phản ứng của dầu ăn với dung dịch bazo | Rót một thìa dầu ăn vài bát sứ đựng dung dịch natri hidroxit NaOH (dư). Đun sôi và khuấy đều hỗn hợp đến khi phản ứng hoàn toàn. Quan sát sự thay đối của dầu ăn trong thí nghiệm | Ban đầu, dầu ăn chìm xuống bên dưới do dầu ăn có khối lượng riêng lớn hơn. Sau khi đun, dầu ăn tan vào trong dung dịch kiềm trở thành một dung dịch đồng nhất. |
PTHH:
IV. Ứng dụng của chất béo
sgk trang 51
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Một loại chất béo có tên là tristearin có công thức
Câu 2: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Khi thủy phân hoàn toàn một loại chất béo A trong môi trường axit thu được glixerol và axit panmitic
Câu 3: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Trình bày các phương pháp hóa học phân biệt:
a) Các chất lỏng riêng rẽ: Dầu dừa và dầu hỏa
b) Các chất rắn mềm: mỡ bò và nến/ sáp
Câu 4: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Đun sôi 8,9 gam tristearin trong dung dịch NaOH thu được m gam glixerol.
a) Viết PTHH
b) Xác định giá trị của m và tính khối lượng muối tạo thành.
D. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Hãy giải thích: Trong quá trình nấu ăn, nếu xào rau bằng dầu, mỡ thì lượng chất dinh dưỡng của rau, thịt ít bị hao hụt hơn khi luộc.
Câu 2: Trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Chất béo lỏng là các chất béo trong phân tử có gốc axit không no dạng
Xem thêm bài viết khác
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng
- Giải câu 5 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- II. Các dạng đột biến gen
- Tìm hiểu xem thấu kính được sử dụng ở lỗ nhìn (M) trên cánh cửa ra vào nhà là thấu kính hội tụ hay phân kì?
- Nội dung của định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là
- 4. Một mARN có trình tự nucleotit như sau:
- 6. Sinh vật và môi trường
- Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: bạc, nhôm, sắt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra nếu có.
- Cho biết số vôn và số oát ghi trên một dụng cụ tiêu thụ điện và cho biết cách tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bao nhiêu thì phù hợp?...
- Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là.
- Giải câu 7 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học