Giải bài khái niệm số thập phân sgk Toán 5 trang 33

18 lượt xem

Trước đó, chúng ta đã được học phân số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ học một dạng toán mới đó là số thập phân. Nghe qua tưởng chừng phân số thập phân và số thập phân giống nhau, nhưng thực chất nó lại khác nhau. Cụ thể như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học "khái niệm số thập phân".

A. Lý thuyết.

a)

  • 1 dm hay m còn được viết thành 0,1m.
  • 1cm hay m còn được viết thành 0,01m
  • 1mm hay m còn được viết thành 0,001m

=>Các số thập phân , $\frac{1}{100}$, $\frac{1}{1000}$ được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

  • 0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 =
  • 0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 =
  • 0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 =

=>Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

b)

  • 5 dm hay m còn được viết thành 0,5m.
  • 7cm hay m còn được viết thành 0,07m
  • 9mm hay m còn được viết thành 0,009m

=>Các số thập phân , $\frac{7}{100}$, $\frac{9}{1000}$ được viết thành 0,5; 0,07; 0,009.

  • 0,5 đọc là: không phẩy một; 0,5 =
  • 0,07 đọc là: không phẩy không một; 0,07 =
  • 0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,009 =

=>Các số 0,5; 0,07; 0,009 được gọi là số thập phân.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Kiến thức thú vị

Câu 1: Trang 34 - sgk toán lớp 5

Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 35 - sgk toán lớp 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 7dm =m = 0,7m

5dm =m =..m

2mm =m =...m

4g =kg =...kg

b) 9cm =m =0,09m

3cm = m=....m

8mm = m= ...m

6g =kg = ...kg

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 35 sgk toán lớp 5

Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội