Soạn văn 7 bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Trang 121 sgk
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy được sử dụng rất nhiều trong các văn bản nhưng có thể ta vẫn nhầm lẫn công dụng giữa chúng. KhoaHoc xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
I. Dấu chấm lửng
1. Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm...quan lớn...đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên...bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Trả lời
a) Biểu thị những thời đại chưa được liệt kê hết
b) Thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
c) Làm cho câu văn giãn ra, xuất hiện nội dung bất ngờ
2. Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng.
Ghi nhớ
Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
II. Dấu chấm phẩy
1. Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
a) Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
Trả lời
- Tác dụng của dấu chấm phẩy trong các câu
- a) ngăn cách giữa 2 vế một câu ghép, thay cho từ nối
- b) ngăn cách các thành phần liệt kê trong một câu phức tạp
- Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được vì sẽ làm cho các tầng nghĩa trong câu bị lẫn lộn
2. Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy
Ghi nhớ
Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các về của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giũa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Luyện tập
Bài tập 1: trang 123 sgk Ngữ Văn 7 tập 2
Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Bài tập 2: trang 123 sgk Ngữ Văn 7 tập 2
Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây
Bài tập 3: trang 123 sgk Ngữ Văn 7 tập 2
Viết một đoạn văn về ca Huế trên sống Hương trong đó:
a) Có câu dùng dấu chấm lửng
b) Có câu dùng dấu chấm phẩy
Viết một đoạn văn ngắn sử dụng dấu chấm phẩy. Nêu công dụng của chúng
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng
Câu 2: Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm phẩy
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 2
Viết một đoạn văn ngắn sử dụng dấu chấm lửng. Nêu công dụng của dấu chấm lửng đó,
Xem thêm bài viết khác
- Thế nào là thủ pháp tương phản? Nêu cách thể hiện thủ pháp ấy trong Sống chết mặc bay và tác dụng của nó.
- Nội dung chính bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Viết đoạn văn, chủ đề tự chọn có sử dụng câu đặc biệt và câu rút gọn
- Hãy trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước từ văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người
- Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói
- Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện trên hiểu lầm nhau? Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì về cách nói năng?
- Viết đoạn văn ngắn (3-5 câu) có sử dụng trang ngữ chủ đề thiên nhiên
- Thảo luận ở lớp: Hãy liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động và ngôn ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính?
- Em hãy giải thích câu tục ngữ của nhân dân ta: Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Đọc bài văn nghị luận ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ và trả lời câu hỏi
- Soạn văn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận