Nội dung chính bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 2
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các về của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giũa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
B. Nội dung chính cụ thể
1. Dấu chấm lửng:
Dấu chấm lửng có rất nhiều công dụng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Gợi sự lắng đọng của cảm xúc không thể nói thành lời.
- Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh.
- Trong tình huống thể hiện cảm xúc nó cũng có thể là sự ngại ngùng, ngạc nhiên, sửng sốt khi phải đón nhận 1 điều gì đó
VD1 : Cơm, áo, vợ, con, gia đình...bó buộc y.=> Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
VD2: -Mình....mình cũng không biết rõ mọi chuyện xảy ra như thế nào- Lan nói=> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Tùy thuộc vào bối cảnh và vị trí trong một câu, dấu ba chấm có thể chỉ ra một suy nghĩ chưa hoàn thành, một tuyên bố ban đầu, một chút tạm dừng, một giọng vang vọng, hoặc một sự im lặng căng thẳng hoặc vụng về. Ngoài ra có thể sử dụng dấu chấm lửng để đi vào im lặng
VD3: Nhưng tôi nghĩ anh ấy đã ...=>Khi được đặt ở đầu hoặc cuối câu, dấu ba chấm/chấm lửng cũng có thể truyền cảm giác u sầu hoặc khao khát.
2. Dấu chấm phẩy.
- Dấu chẩm phẩy “;” là dấu câu dùng để đánh dấu về ranh giới các vế ở câu ghép phức tạp hoặc dùng để đánh giới ranh giới giữa các bộ phận trong các phép liệt kê.
- Trong câu ghép khi mà vế sau bổ sung cho vế trước, dấu chấm phẩy rất hay được sử dụng giữa các vế.
- Như vậy trong các trường hợp trên đều sử dụng dấu chấm phẩy, đó cũng là cách dùng mà bạn nên biết khi sử dụng dấu chấm phẩy.
- Khi đọc câu có dấu chấm phẩy phải ngắt quãng, thời gian ngắt trong câu có dấu chấm phẩy dài hơn dấu phẩy và ngắn hơn dấu chấm.
VD: Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ chăm sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.
=> Sử dụng dấu chấm phẩy để chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép song song.
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn bài: Rút gọn câu
- Lấy một số ví dụ có sử dụng kiểu câu bị động và câu chủ động
- Nội dung chính bài Cách làm bài văn lập luận giải thích Soạn bài Cách làm bài văn lập luận giải thích
- Trong trích đoạn, mấy lần Thị Kính kêu oan? Kêu với ai? Khi nào lời kêu oan của Thị Kính mới nhận được sự cảm thông? Em có nhận xét gì về sự cảm thông đó?
- Soạn văn 7 bài: Quan Âm Thị Kính Trang 111 sgk
- Đọc đoạn đầu tác phẩm và trả lời câu hỏi
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Số 4
- . Trong Sống chết mặc bay, tác giả đã kết hợp khéo léo phép tương phản và phép tăng cấp để bộc lộ rõ nét tính cách của nhân vật. Trả lời các câu hỏi sau
- Soạn văn bài: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Nhìn chung tục ngữ có những đặc điểm giống nhau về hình thức. Hãy minh họa những đặc điểm nghệ thuật đó và phân tích giá trị của chúng
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Số 3 Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Số 2 Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án