Giải bài 14 hóa học 10: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
Bài học này trình bày nội dung: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử . Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Tinh thể nguyên tử
- Khái niệm: Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng tinh thể. Ở các nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị.
VD: Mạng tinh thể kim cương của cacbon
- Tính chất: Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể lớn.Vì vậy, tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
2. Tinh thể phân tử
- Khái niệm: Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian, tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
VD: Mạng tinh thể của phân tử I2
- Tính chất: Trong mạng tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 70 SGK)
Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.
C. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
D. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 2.(Trang 70 SGK)
Tìm câu sai trong các câu sau đây;
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể phân tử, lực liên kết yếu giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
C. Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu
D. Tinh thể iot là tinh thể phân tử.
Câu 3.(Trang 71 SGK)
Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại.
Câu 4.(Trang 71 SGK)
a) Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?
Câu 5.(Trang 71 SGK)
Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?
Câu 6.(Trang 71 SGK)
Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.
=> Trắc nghiệm hóa học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 25 hóa học 10: Flo Brom Iot
- Giải thí nghiệm 3 bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Giải bài 4 hóa học 10: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 3 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- Giải câu 10 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải bài 14 hóa học 10: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Giải câu 2 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 7 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải bài 34 hóa học 10: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
- Giải bài 33 hóa học 10: Axit sunfuric Muối sunfat
- Giải câu 3 bài 1: Thành phần nguyên tử
- Giải bài 29 hóa học 10: Oxi Ozon