Giải bài 18 hóa học 10: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 10, Tech 12h xin chia sẻ với các bạn bài: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Các phản ứng trong hóa học vô cơ
1. Phản ứng hóa hợp
Trong phản ứng hóa hợp , số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
- Ví dụ:
2. Phản ứng phân hủy
Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
- Ví dụ:
3. Phản ứng thế
Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
- Ví dụ:
4. Phản ứng trao đổi
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
- Ví dụ:
II. Kết luận
Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa, không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1. (Trang 82 SGK)
Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl
Trong phản ứng này, nguyên tử natri
A. bị oxi hoá.
B. bị khử.
C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
D. không bị oxi hoá, không bị khử.
Chọn đáp án đúng.
Câu 2. (Trang 82 SGK)
Cho phản ứng : Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+
A. đã nhận 1 mol electron.
B. đã nhận 2 mol electron,
C. đã nhường 1 mol electron.
D. đã nhường 2 mol electron.
Chọn đáp án đúng.
Câu 3. (Trang 82 SGK)
Cho các phản ứng sau :
A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
C. NaH + H2O → NaOH + H2
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?
Câu 4. (Trang 82 SGK)
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử là
A. tạo ra chất kết tủa.
B. tạo ra chất khí.
C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.
Chọn đáp án đúng.
Câu 5. (Trang 83 SGK)
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích.
a) SO3 + H2O → H2SO4
b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) С + H2O →(to) CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → СаСОз + H2O
e) Ca + 2H2 → Ca(OH)2 + H2
g) 2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2.
Câu 6. (Trang 83 SGK)
Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 7. (Trang 83 SGK)
Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
Câu 8. (Trang 83 SGK)
Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ?
Câu 9. (Trang 83 SGK)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau :
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
=> Trắc nghiệm hóa học 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
- Giải câu 3 bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Giải bài 2 hóa học 10: Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học, đồng vị
- Giải câu 1 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
- Giải thí nghiệm 1 bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Giải câu 4 bài 38: Cân bằng hóa học
- Giải câu 6 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải câu 4 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải câu 4 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
- Giải câu 7 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải câu 1 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Câu 5: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron