-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 7 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Câu 7. (Trang 83 SGK)
Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
Bài làm:
Phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá - khử là:
2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 →(to) 2KCl + 3O2
2NaNO3 →(to) 2NaNO2 + 2O2
Phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá - khử là:
Zn(OH)2 →(to) ZnO + H2O
СаСОз →(to) CaO + CO2
Fe(OH)2 →(to) FeO + H2O
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 bài 12: Liên kết ion Tinh thể ion
- Giải câu 2 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 8 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 6 bài 38: Cân bằng hóa học
- Giải câu 6 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Giải câu 6 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Câu 4: Nêu những ứng dụng thực tế của clo?
- Giải câu 13 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
- Giải câu 2 bài 1: Thành phần nguyên tử
- Giải thí nghiệm 1 bài 31: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải câu 2 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Giải câu 7 bài 13: Liên kết cộng hóa trị