Giải bài 22 hóa học 10: Clo
Clo là nguyên tố halohen tiêu biểu và quan trọng nhất, vậy clo có tính chất vật lí, hóa học như thế nào ? Để biết chi tiết hơn, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài 22: Clo. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Tính chất vật lý
- Là chất khí màu vàng lục, mùi xốc rất độc.
- Nặng hơn kk và tan được trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
- Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Cl + 1e → Cl-
=> Clo có tính chất oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:
nCl2 + 2R →(to) 2RCln (R có hóa trị cao nhất)
- Ví dụ:
2Fe + 3Cl2 →(to) 2FeCl3
2. Tác dụng với hiđro
- Clo dễ dàng phản ứng với hiđro khi có ánh sáng
Cl2 + H2 →(đk: as) 2HCl (khí hiđro clorua)
- Kết luận: khí tác dụng với kim loại hoặc hiđro clo thể hiện tính oxi hóa mạnh
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO (axit hipo clorơ)
- Khi tác dụng với H2O, Clo đóng vai trò vừa là chất khử cũng vừa là chất oxi hóa.
III. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên Cl có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl
- Cl chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất như muối clorua, muối khoáng cacnalit.
IV. Ứng dụng
- Khử trùng nước, tẩy trắng vải sợi, giấy,…
- Sản xuất chất hữu cơ.
- Sản xuất nước Giaven, clorua vôi,…
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1 : Trang 101 sgk hóa 10
Trong phòng thí nghiệm , khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. KClO3
D.KMnO4
Câu 2 : Trang 101 sgk hóa 10
Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?
Câu 3 : Trang 101 sgk hóa 10
Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Giải thích.
Câu 4 : Trang 101 sgk hóa 10
Nêu những ứng dụng thực tế của clo?
Câu 5 : Trang 101 sgk hóa 10
Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron :
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O
c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
Câu 6 : Trang 101 sgk hóa 10
Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?
Câu 7 : Trang 101 sgk hóa 10
Cần bao nhiêu gam KMnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Giải câu 3 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- Giải câu 5 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải câu 7 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Giải câu 6 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
- Giải bài 23 hóa học 10: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Giải câu 5 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 2 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải thí nghiệm 3 bài 35: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳn
- Giải thí nghiệm 1 bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot
- Giải câu 4 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- Giải câu 3 bài 6: Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử