Giải bài 32 hóa học 8: Phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa - khử là gì? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa ? Để biết chi tiết hơn, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Sự khử. Sự oxi hóa
Sự khử:
- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử
Ví dụ: CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Sự oxi hóa:
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Ví dụ : H2 + O2 →(to) H2O (2)
2. Chất khử và chất oxi hóa
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Ví dụ : H2 trong phản ứng (1) và (2)
- Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác.
Ví dụ : CuO trong phản ứng (1)
3. Phản ứng oxi hóa – khử
Định nghĩa :
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1 : Trang 113 sgk hóa 8
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;
B. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;
E. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Câu 2 : Trang 113 sgk hóa 8
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 →(to) CO2
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:
Fe2O3 + 3CO →(to) Fe + 3CO2
c) Nung vôi: CaCO3 →(to) CaO + CO2
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Câu 3 : Trang 113 sgk hóa 8
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO --->(to) CO2 + Fe
Fe3O4 + H2 --->(to) H2O + Fe
CO2 + Mg --->(to) MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Câu 4 : Trang 113 sgk hóa 8
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.
Câu 5 : Trang 113 sgk hóa 8
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 6 bài 34: Bài luyện tập 6
- Giải câu 3 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 6 bài 29: Bài luyện tập 5
- Giải câu 5 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- Giải câu 2 bài 11: Bài luyện tập 2
- Giải bài 14 hóa học 8: Bài thực hành 3 Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học
- Giải bài 9 hóa học 8: Công thức hóa học
- Giải câu 5 bài 42: Nồng độ dung dịch
- Giải câu 1 bài 33: Điều chế khí hiđro Phản ứng thế
- Giải câu 1 bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- Giải câu 1 bài 4: Nguyên tử
- Giải bài 34 hóa học 8: Bài luyện tập 6