Giải bài 32 vật lí 10: Nội năng và sự biến thiên nội năng sgk vật lí 10 trang 170
Phần lớn năng lượng đang được con người sử dụng là dạng năng lượng nào? Để trả lời câu hỏi đó,KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài:Nội năng và sự biến thiên nội năng. Với phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. Nội năng:
- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V)
2. Độ biến thiên nội năng:
- Độ biến thiên nội năng ∆U của vật là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi của vật trong một quá trình.
3. Các cách làm thay đổi nội năng:
- Thực hiện công
- Truyền nhiệt
4. Nhiệt lượng:
- Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng(còn gọi tắt là nhiệt)
Ta có : ∆U = Q hay Q = mc∆t
Trong đó : Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
∆t là độ biến thiên nhiệt độ ( 0C hoặc K)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: trang 173 - sgk vật lí 10
Phát biểu định nghĩa nội năng.
Câu 2: trang 173 - sgk vật lí 10
Nội năng của một lượng khí lí tưởng có phụ thuộc vào thể tích không? Tại sao?
Câu 3: trang 173 - sgk vật lí 10
Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu và tỏa ra khi nhiệt độ của vật thay đổi. Nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 4: trang 173 - sgk vật lí 10
Nội năng của một vật là:
A. Tổng động năng và thế năng của vật.
B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Chọn đáp án đúng.
Câu 5: trang 173 - sgk vật lí 10
Câu nào sau đây nói về nội năng không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
C.Nội năng là nhiệt lượng.
D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.
Câu 6: trang 173 - sgk vật lí 10
Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng không đúng?
A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Câu 7: trang 173 - sgk vật lí 10
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 750C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4,18 .103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K)
Câu 8: trang 173 - sgk vật lí 10
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,40C. Người ta thả một miếng kim loại 192g đã nung nóng tới 1000C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chấtlàm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103 J/(kg.K)
=> Trắc nghiệm vật lý 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
Xem thêm bài viết khác
- Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm
- Giải bài 5 vật lí 10: Chuyển động tròn đều
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Newton
- Nêu định nghĩa trọng tâm của vật
- Giải câu 1 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 202
- Hãy quan sát xem mặt bản nào bị dính ước nước? Mặt bản nào không bị dính ướt nước? sgk vật lí 10 trang 200
- Trọng tâm của một vật là gì? Trình bày phương pháp xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng bằng thực nghiệm.
- Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?
- Giải câu 3 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình sgk vật lí 10 trang 186
- Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm
- So sánh động lượng của chúng
- Giải câu 7 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng sgk vật lí 10 trang 166