-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 15 bài 38: Sự chuyển thể của các chất sgk vật lí 10 trang 210
Câu 15: trang 210 - sgk vật lí 10
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở khối lượng 100g ở nhiệt độ 200C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C. Nhôm có nhiệtdung riêng là 896 J/ (kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg.
Bài làm:
Quá trình miếng nhôm từ nhiệt độ 200C hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C.:
Giai đoạn 1: Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm từ 200C đến 6580C.
Giai đoạn 2: Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm để nó nóng chảy.
Tóm tắt:
m = 100g = 0,1kg.
t1 = 200C.
t2 = 6580C.
λ = 3,9.105 J/kg.
c = 896 J/(kg.K)
Q = ?
Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm từ 200C đến 6580C:
Q1 = mc∆t = mc (t2 - t1) = 0,1. 896. ( 658 - 20 ) = 57164,8 J
Nhiệt nóng chảy của miếng nhôm là:
Q2 = m.λ = 0,1. 3,9.105 = 39000 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm từ nhiệt độ 200C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C là:
Q = Q1 + Q2 = 57164,8 + 39000 = 96164,8J
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 7 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng sgk vật lí 10 trang 166
- Giải câu 5 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 202
- Trong tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích.
- Khi lò xo bị nén lại một đoạn thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?
- Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m.
- Hãy chỉ ra cặp “lực và phản lực” trong các tình huống sau:
- Giải câu 1 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học sgk vật lí 10 trang 179
- Bánh xe đạp có đường kính 0,66 m . Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.
- Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?
- Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.
- Giải câu 5 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng sgk vật lí 10 trang 166
- Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng