Giải VNEN toán 7 bài 1: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số

42 lượt xem

Giải VNEN toán 7 bài 1: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số - Sách hướng dẫn học Toán 7 tập 2 trang 28. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải các bài tập trong bài [/quote]học. Cách giải chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.

A . Hoạt động khởi động

Đọc và tính giá trị của mỗi biểu thức sau :

  • A = 36 – 10 + 6 ; B = 36 – ( 6 + 4 ) ;
  • C = 15 + 6 : 3 ; D = 4 . 32 – 5 . 6 .

Trả lời:

  • A = 36 – 10 + 6 = 26 + 6 = 32 ;
  • B = 36 – ( 6 + 4 ) = 36 – 10 = 26
  • C = 15 + 6 : 3 = 15 + 2 = 17
  • D = 4 . 32 – 5 . 6 = 128 – 30 = 98

B . Hoạt động hình thành kiến thức

1 . Thực hiện các hoạt động sau

a ) Đọc và làm theo yêu cầu

  • Viết biểu thức biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài bằng 8cm .
  • Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5cm và a cm .
  • Viết phép tính để tính độ dài đoạn thẳng AB dưới dạng một biểu thức chứa chữ .

Trả lời:

  • Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 8 x 5 (cm)
  • Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 5 x a (cm)
  • AB = x + y + 4 (cm)

c) Đọc và chỉ rõ các phép toán trong các biểu thức đại số sau:

  • 4x ; 2.(5 + a) ; 3.(x + y) ; x2 ;
  • 3x + 4 ; xy ; ; $\frac{1}{x - 0,5}$

Trả lời:

  • 4x : phép nhân
  • 2.(5 + a) : phép nhân và phép cộng.
  • 3.(x + y) : phép nhân và phép cộng
  • x2 : lũy thừa
  • 3x + 4 : nhân và cộng
  • xy : nhân
  • : chia
  • : chia và trừ

e) Viết biểu thức đại số biểu thị:

  • Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 40km/h;
  • Tổng quãng đường đi được của một người biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi ô tô trong y (h) với vận tốc 45km/h.
  • Diện tích hình chữ nhật EFGH trong mỗi trường hợp sau theo hai các khác nhau:

Trả lời:

  • S = v.t = 40.x = 40x.
  • S = 5.x + 45.y= 5x + 45y.
  • Diện tích hình chữ nhật EFGH trong:
    • (1) SEFGH = EH.HG = a.(b+c) = a(b+c)
    • (2) SEFGH = EH.HG = a.(b – c) = a(b – c)

2. c ) Sử dụng tính chất phân phối để viết tiếp vào chỗ trống ( . . . ) :

3 ( x + 5 ) = . . . ;

( 2 + x ) ) = . . . ,

4 ( x - 2 ) = . . . ;

2x + 2 . 5 = . . . ;

3 . 4 + 4x = . . . ;

2x - 2 . 4 = . . . .

Trả lời:

3( x + 5 ) = 3x + 15 ;

( 2 + x )5 = 10 + 5x ;

4( x - 2 ) = 4x – 8;

2x + 2 . 5 = 2(x + 5) ;

3.4 + 4x = (3 + x)4 ;

2x - 2 . 4 = 2(x – 4);

3. c) Tính giá trị của biểu thức đại số :

  • 3x - 5x + 1 tại x = - 1 .
  • x2y tại x = - 4 và y = 3 .

Trả lời:

  • Giá trị của biểu thức 3x – 5x + 1 tại x = -1 là 3.(-1) – 5.(-1) + 1 = 3
  • Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là (-4)2.3 = 16.3 = 48.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Kiến thức thú vị

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 30 sách toán VNEN 7 tập 2

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị :

a ) Tổng của x và y ;

b ) Tích của x và y ;

c ) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y .

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Nối mỗi ý 1 ) , 2 ) , , 5 ) với chỉ một ý a ) , b ) e ) sao cho chúng có cùng ý nghĩa ( theo mẫu ) :

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Bạn Hà đã mua hai quyển vở , giá mỗi quyển là 5000 đồng và mua x chiếc bút chì , giá mỗi chiếc là 4000 đồng .

a ) Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền là phải trả .

b ) Huy không mua vở nhưng lại mua nhiều hơn Hà 3 chiếc bút chì ( giá cũng là 4000 đồng một chiếc ) . Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền Huy phải trả .

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Tính giá trị của mỗi biểu thức đại số sau tại m = - 1 và n = 2 :

a ) 3m - 2n ;

b ) 7m + 2n – 6 .

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Tính giá trị biểu thức đại số x2y3 + xy tại x = 1 và y =

=> Xem hướng dẫn giải

D . Hoạt động vận dụng

Toán học với sức khỏe con người

Em thử tính theo công thức trên để biết dung tích chuẩn phối của mình , rồi thối bóng và xét xem mình đã đạt mức chuẩn về phối chưa .

=> Xem hướng dẫn giải

E . Hoạt động tìm tòi , mở rộng

Héron là một người say mê toán học có suy nghĩ hơi phức tạp . . . Ông đã nghĩ ra một công thức mới để tính diện tích hình chữ nhật . Gọi chiều dài là L , chiều rộng là 1 và chu vi là p thì diện tích hình chữ nhật tính bởi công thức :

S =

a ) Sử dụng công thức của Héron để tính diện tích hình chữ nhật kích thước 10cm và 4cm , sau đó tính diện tích hình chữ nhật thứ hai với kích thước 7cm và 4cm .

b ) Công thức của Héron có đúng cho tất cả các hình chữ nhật không ? Vì sao ?

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội