Giải bài 6 vật lí 11: Tụ điện
Kết thúc chương 1 là bài 6: Tụ điện. Trong bài học này, tech12 sẽ giúp bạn đọc phân biệt được các loại tụ, ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống hằng ngày. Hi vọng với kiến thức trọng tâm mà KhoaHoc tổng hợp sẽ giúp bạn đọc có hình dung đầy đủ hơn về tụ điện.
A. Lý thuyết
I. Tụ điện
1. Khái niệm
Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách bằng một lớp các điện.
Công dụng: Tụ điện dùng để tích điện, nhiệm vụ phóng và tích điện trong các mạch điện xoay chiều.
2. Tính điện cho tụ
Để tích điện cho tụ, người ta nối hai bản tụ với hai cực của nguồn điện.
Bản tích điện dương nếu nối với cực dương của nguồn. Bản tích điện âm nếu nối với cực âm của nguồn.
Chú ý:
- Giữa hai bản tụ xảy ra nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích của hai bản có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu nhau (âm – dương).
- Điện tích của tụ chính là độ lớn điện tích trên một bản tụ.
II. Điện dung của tụ
1.Định nghĩa
Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó.
Điện tích Q mà mỗi tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó.
Đơn vị của điện dung: Fara (F) là điện dung của một tụ mà nếu đặt giữa hai bản tụ của nó hiệu điện thế 1 V thì nó tích được 1 C.
2. Các loại tụ điện
Phân loại theo lớp điện môi giữa hai bản tụ: tụ không khí, tụ giấy, tụ mica...
Phân loại theo hình dạng hai bản tụ: tụ phẳng, tụ trụ, tụ cầu....
Ngoài ra còn có một loại tụ có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. Điện dung của tụ xoay được tính theo công thức:
3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Khi tụ điện tích điện thì giữa hai bản tụ sẽ có một điện trường.
Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng được gọi là năng lượng điện trường.
Công thức tính năng lượng của điện trường trong tụ là:
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: SGK trang 33:
Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: SGK trang 33:
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
Câu 3: SGK trang 33:
Điện dung của tụ điện là gì?
Câu 8*: SGK trang 33:
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20
a, Tính điện tích q của tụ.
b, Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích
c, Xét lức điện tích của tụ chỉ còn bằng
Câu 7: SGK trang 33:
Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20
a, Tính điện tích của tụ.
b, Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.
Câu 6: SGK trang 33:
Trong các trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điên?
Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. nhựa polietilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. giấy tẩm parafin.
Câu 5: SGK trang 33:
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 4: SGK trang 33:
Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 10 vật lí 11: Ghép các nguồn điện thành bộ
- Giải câu 4 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
- Giải bài 5 vật lí 11: Điện thế. Hiệu điện thế
- Giải vật lí 12 câu 8 trang 93: Từ Bảng 15.1, các em ước tính:
- Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (Hình 23.9).
- Phát biểu định luật Fa-ra-day, viết công thức Fa-ra-day và đơn vị dùng trong công thức này.
- Giải bài 22 vật lí 11: Lực Lo-ren-xo
- Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên ?
- Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như nào (tính tròn số)?
- Tính i
- Giải câu 4 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
- Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào?