Giải bài 17A: Người dời núi mở đường
Giải bài 17A: Người dời núi mở đường - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 trang 179. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát bức tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì?
Trả lời:
Tranh vẽ cảnh bà con ở miền núi đang khai thông khe mương để dẫn nước về thôn làng phục vụ sản xuất, trồng trọt.
2-3-4: Đọc, giải nghĩa, luyện đọc bài: "Ngu Công xã Trịnh Tường"
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
(2) Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi như thế nào?
(3) Ông Lìn đã nghĩ ra cách gi để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
(4) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Trả lời:
1. Ông Lìn đã lần mò trong rừng cả tháng tìm nguồn nước, rồi cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số nương xuyên đồi dẫn nước từ rừng về thôn.
2. Con mương nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác và cuộc sống của trên 50 hộ trong thôn Phìn Ngan. Đồng bào không làm nương mà trồng lúa nước. Những nương lúa quanh năm khát nược được thay bằng đồng bằng ruộng bậc thang. Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về, vân động bà con trồng cấy. Nhờ vậy mà cả thôn không còn hộ đói nữa.
3. Ông Lìn hiểu rằng muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng. Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả. Sau đó về hướng dẫn cho bà con cùng làm. Chính vì vậy, nhiều hộ dân đã thu được nguồn lợi kinh tế lớn từ cây trồng này.
4. Câu chuyện cho chúng ta thấy, cần phải dám nghĩ dám làm, dám thay đổi để mang lại thành công. Không những vậy, ông Lìn còn giúp đỡ những người dân nghèo cùng thay đổi suy nghĩ và thoát khỏi cảnh nghèo đói.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
B. Hoạt động thực hành
1. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn: Người mẹ của 51 đứa con
2. Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
Tiếng | Vần | ||
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
M. Tuyến | u | yê | n |
4. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên và ghi vào vở
5. Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:
(Các từ được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo)
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch/.
a. Từ đơn: ........; b. Từ ghép: ..........; c. Từ láy: .............
6. Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B.
7. Tìm từ đồng nghĩa
a. Đọc bài văn sau: "Cây rơm" (trang 182 sgk)
b. Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài:
- Tinh ranh: ...........
- Dâng: .................
- Êm đềm: ...............
8. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới ....
b. Xấu gỗ, ..... nước sơn
c. Mạnh dùng sức, ...... dùng mưu
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát bầu trời và nói cho người thân những điều mà em quan sát được?
- Tìm từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (chọn a hoặc b)
- Bạn nhỏ trong bài thơ yêu những màu sắc nào? Mỗi màu sắc gợi ra trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ những hình ảnh gì?
- Tìm và viết vào bảng nhóm những tiếng có nghĩa (chọn a hoặc b)
- Đọc bài văn "Những cánh buồm" và trả lời câu hỏi:
- Chọn câu mở đoạn cho sẵn phù hợp với đoạn văn sau:
- Thi tìm từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"
- Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:
- Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
- Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:
- Cùng người thân tìm hiểu xem con người đã làm gì để thể hiện sự thân thiện với thiên nhiên?
- Tìm quan hệ từ với mỗi câu sau và nêu rõ mối quan hệ từ nối những từ ngữ nào với nhau