Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau: sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán...
6. a, Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Nếu thay âm s của những tiếng trên bằng âm x thì sẽ tạo thành những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những cặp vần sau:
an-at/ang-ac/ ôn-ôt/ ông-ôc/ un-ut/ ung-uc.
Bài làm:
a. Đặt tên cho mỗi nhóm từ
- Nghĩa các từ trong dòng thứ nhất ( sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán): chỉ tên các con vật.
- Nghĩa các từ trong dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi): chỉ tên các loài cây.
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên thì những tiếng có nghĩa là:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
- xóc: đòn xóc.
- xói: xói mòn
- xẻ: xẻ gỗ, xẻ núi
- xáo: xáo trộn
- xít: ngồi xít vào nhau
- xam: ăn nói xam xưa
- xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
- xả: xả thân
- xi: xi đánh giầy
- xung: nổi xung, xung kích, xung trận
- xen: xen kẽ
- xâm: xâm hại, xâm phạm
- xắn: xắn tay, xinh xắn
- xấu: xấu xí
b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:
an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát
ang - ác: nhang nhác, bàng bạc, khang khác,
ôn - ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt
ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.
un - út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt
ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
Xem thêm bài viết khác
- Viết một đoạn văn tả cảnh (khoảng 5 câu) trong đó có dùng một số từ đã nêu ở hoạt động 4 Giải bài 2C: Những con số nói gì
- Tìm các đại từ xưng hô trong đoạn truyện sau và viết vào vở:
- Quan sát bức tranh sau và cho biết: Tranh vẽ những ai? Tranh vẽ cảnh gì?
- Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước Đoạn văn miêu tả cảnh sông nước lớp 5
- Đặt câu với một từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở hoạt động 2 và viết vào vở.
- Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây
- Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi”? Phát biểu cảm nghĩ riêng của em khi đọc bài Kì diệu rừng xanh.
- Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong hai đoạn văn ở hoạt động 2
- Sắp xếp các thẻ từ ngữ cho dưới đây vào bảng phân loại bên dưới
- Chơi trò chơi: Thi tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: hoà bình, yêu thương, đoàn kết
- Ở Nam Phi, dưới chế độ A - pác - thai, người da trắng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?
- Viết đơn theo nội dung em đã chuẩn bị (đề câu 4)