Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa
C. Hoạt động ứng dụng
Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa:
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
Người 1 | Người 2 |
Bạn nam cao nhất lớn | Bạn Ngọc thấp nhất lớp |
Chiếc bảng đen | Viên phấn trắng |
Bạn Ngọc hát hay | Bạn Quang hát dở |
Viên kẹo cứng | Chiếc bánh mềm. |
Xem thêm bài viết khác
- So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Đọc bài văn tả cảnh sau và trả lời câu hỏi: Xác định các đoạn của bài văn trên? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì?
- Mỗi em đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ hoà bình
- Tập viết đoạn văn tả người: Viết đoạn văn tả ngoại hình người mà em thường gặp
- Đoạn văn trên tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? Viết các từ ngữ em tìm được vào vở:
- Chơi trò chơi: Thi xếp nhanh các từ đã cho vào ba nhóm từ đồng nghĩa
- Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b)
- Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b) - trang 160 sgk
- Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
- Giải bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Tìm trong đoạn văn và viết vào phiếu học tập một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm và một câu khiến
- Nghĩa của các từ được in đậm trong đoạn thơ sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?