So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
2. Tìm hiểu từ nhiều nghĩa
a. Quan sát các bức ảnh và đọc lời giải nghĩa bên dưới:

b. So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
(Các nghĩa của từ ở cột A và cột B có gì khác nhau? Có gì giống nhau?)
Bài làm:
Nghĩa của các từ ở cột A khác với các từ ở cột B:
- Răng (người) dùng để cắn, giữ, nhai.
- Răng (lược) không dùng để cắn, giữ, nhai.
- Mũi (người) dùng để thở và ngửi.
- Mũi (kéo) không dùng để thở và ngửi.
Nghĩa của các từ ở cột A giống với các từ ở cột B:
- Răng (người) và răng (lược) đều nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
- Mũi (người) và mũi (kéo) có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
Xem thêm bài viết khác
- Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa
- Tìm quan hệ từ với mỗi câu sau và nêu rõ mối quan hệ từ nối những từ ngữ nào với nhau
- Nhận xét thái độ, tình cảm của các nhân vật trong đoạn truyện ở bài tập 1 thể hiện qua đại từ xưng hô và viết vào phiếu học tập
- Giải bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Viết vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
- Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và viết vào bảng nhóm:
- Bài văn cho em biết những gì về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
- Tìm câu chuyện (đã nghe, đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh
- Tập viết đoạn văn tả người: Viết đoạn văn tả ngoại hình người mà em thường gặp
- Nối từ ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
- Chọn và viết lại một đoạn văn tả cảnh ở phần thân bài (hoặc viết đoạn mở bài, kết bài theo kiểu khác) cho hay hơn
- Giải bài 6A: Tự do và công lí