So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
2. Tìm hiểu từ nhiều nghĩa
a. Quan sát các bức ảnh và đọc lời giải nghĩa bên dưới:
b. So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
(Các nghĩa của từ ở cột A và cột B có gì khác nhau? Có gì giống nhau?)
Bài làm:
Nghĩa của các từ ở cột A khác với các từ ở cột B:
- Răng (người) dùng để cắn, giữ, nhai.
- Răng (lược) không dùng để cắn, giữ, nhai.
- Mũi (người) dùng để thở và ngửi.
- Mũi (kéo) không dùng để thở và ngửi.
Nghĩa của các từ ở cột A giống với các từ ở cột B:
- Răng (người) và răng (lược) đều nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
- Mũi (người) và mũi (kéo) có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
Xem thêm bài viết khác
- Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa
- Thi tìm từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"
- Tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tả cảnh.
- Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây
- Viết từ đồng âm có các nghĩa dưới đây:
- Giải bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng
- Tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh
- Tìm đọc đoạn văn, bài văn miêu tả
- Tìm 8 từ có tiếng "bảo":
- Nghe thầy cô đọc, viết vào vở bài chính tả sau: Chợ Ta-sken
- Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài