Giải bài 3 vật lí 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài học trước, chúng ta đã khảo sát chuyển động thẳng đều, vậy, chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì? Các bạn hãy cùng KhoaHoc tìm hiểu trong bài học này nhé!
A. Lý thuyết
I. Những khái niệm cơ bản
Vecto vận tốc tức thời: là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều.
Đặc điểm:
- Gốc: tại vật chuyển động;
- Hướng: là hướng của chuyển động
- Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
Độ lớn của vận tốc tức thời:
Chuyển động thẳng biết đổi đều: là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian (biến đổi đều theo thời gian).
Phân loại: dựa vào biến thiên vận tốc, ta phân thành hai loại:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều: Có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
II. Khảo sát chuyển động thẳng biến đổi đều
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc
Ý nghĩa: cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì gia tốc luôn luôn không đổi.
Vecto gia tốc:
- Gốc: Có gốc tại vật chuyển động;
- Phương, chiều:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều: có phương, chiều trùng với phương, chiều của vecto vận tốc.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều: có phương, chiều ngược với phương, chiều của vecto vận tốc.
- Độ dài: tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
Công thức tính vận tốc: v = v0 + a.t (m/s).
Công thức tính quãng đường đi được: S = v0.t +
Phương trình chuyển động: x = x0 + S = x0 + v0.t +
Đồ thị x – t: có dạng một đoạn thẳng.
Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v2 – v02 = 2.a.S
Chú ý:
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0
- Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v < 0.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 22 sgk vật lí 10
Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó.
Câu 2: Trang 22 sgk vật lí 10
Vecto vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
Câu 3: Trang 22 sgk vật lí 10
Chuyển độn thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?
Câu 4: Trang 22 sgk vật lí 10
Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia công thức đó.
Câu 5: Trang 22 sgk vật lí 10
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của vecto gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì?
Câu 6: Trang 22 sgk vật lí 10
Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo tham số dạng gì.
Câu 7: Trang 22 sgk vật lí 10
Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều.
Câu 8: Trang 22 sgk vật lí 10
Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc và quãng đường đi được.
Câu 9: Trang 22 sgk vật lí 10
Câu nào đúng?
A. gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 10: Trang 22 SGK - vật lí 10
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + a.t thì
A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Câu 11: Trang 22 SGK - vật lí 10
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A.
B. v2 + v02 = 2.a.S
C.
D. v2 – v02 = 2.a.S
Câu 12: Trang 22 SGK - vật lí 10
Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h.
Câu 13: Trang 22 SGK - vật lí 10
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Câu 14: Trang 22 SGK - vật lí 10
Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Câu 15: Trang 22 SGK - vật lí 10
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh.
=> Trắc nghiệm vật lý 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 12 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 203
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N.
- Phát biểu định luật I Newton. Quán tính là gì?
- Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ thời gian của một chuyển động thẳng đều.
- Giải bài 24 vật lí 10: Công và công suất
- Giải bài 25 vật lí 10: Động năng
- Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.
- Viết các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và cho biết tính chất của mỗi chuyển động thành phần.
- Giải bài 1: Chuyển động cơ
- Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng
- Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều
- Giải câu 2 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng sgk vật lí 10 trang 202