photos image 082013 27 ca hoi
- Giải Câu 1 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 94 Câu 1: Trang 94 - SGK Hình học 10Cho tam giác \(ABC\) có tọa độ các đỉnh \(A(1; 2), B(3; 1)\) và \(C(5; 4)\). Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ \(A\)?(A) \(2x + 3y –
- Giải Câu 11 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95 Câu 11: Trang 95 - SGK Hình học 10Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?(A) \(x^2+ 2y^2– 4x – 8y + 1 = 0\)(B) \(4x^2+ y^2– 10x – 6y -2 = 0\)(C) \(x^2+ y^2– 2x – 8y + 20 = 0\)(D) \(x^2
- Giải Câu 2 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 94 Câu 2: Trang 94 - SGK Hình học 10Cho tam giác \(ABC\) với \(A(-1; 1), B(4; 7)\) và \(C(3; 2)\). Phương trình tham số của trung tuyến CM là:(A) \(\left\{ \matrix{x = 3 + t \hfill \cr y = - 2 + 4t \hfill \cr} \right.\)(B) \(
- Giải Câu 4 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 94 Câu 4: Trang 94 - SGK Hình học 10Đường thẳng đi qua điểm \(M(1; 0)\) và song song với đường thẳng \(d: 4x + 2y + 1 = 0\) có phương trình tổng quát là:(A) \(4x + 2y + 3 = 0\)
- Giải Câu 10 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95 Câu 10: Trang 95 - SGK Hình học 10 Khoảng cách từ điểm \(M(0; 3)\) đến đường thẳng \(Δ: xcos α + y sin α + 3(2 - sin α) = 0\) là:(A) \(\sqrt6\) (B) \(6\) &n
- Giải Câu 15 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 15: Trang 96 - SGK Hình học 10Đường tròn \((C): x^2+ y^2– x + y – 1 = 0\) có tâm \(I\) và bán kính \(R\) là:(A) \(I(-1;1); R = 1\) &n
- Giải Câu 16 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 16: Trang 96 - SGK Hình học 10Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây là phương trình của đường tròn: \(x^2+ y^2– 2(m+2)x + 4my + 19m – 6 = 0\)(A) \(1 < m < 2\) &nb
- Giải Câu 28 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 98 Câu 28: Trang 98 - SGK Hình học 10Khi \(t\) thay đổi, điểm \(M(5cost; 4sint)\) di động trên đường tròn nào sau đây:(A) Elip &nbs
- Giải Câu 13 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95 Câu 13: Trang 95 - SGK Hình học 10Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M(3; 4)\) với đường tròn \((C): x^2+y^2– 2x – 4y – 3 = 0\)(A) \( x + y – 7 = 0\) &nbs
- Giải Câu 21 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 21: Trang 96 - SGK Hình học 10Cho elip \((E)\): \({{{x^2}} \over {25}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) và cho các mệnh đề:(I) \((E)\) có tiêu điểm \(F_1( -4; 0)\) và \(F_2( 4; 0)\)(II) \((E)\) có tỉ số \({c \over a} = {4
- Giải Câu 12 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 95 Câu 12: Trang 95 - SGK Hình học 10Cho đường tròn (C): \(x^2+ y^2+ 2x + 4y – 20 = 0\). Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:(A) (C) có tâm \(I(1; 2)\)(B) (C) có bán kính \(R = 5\)(C) (C) đi qua điểm \(M(2; 2)
- Giải Câu 18 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 18: Trang 96 - SGK Hình học 10Cho hai điểm \(A(1; 1)\) và \(B(7; 5)\). Phương trình đường tròn đường kính \(AB\) là:(A) \(x^2+ y^2 + 8x + 6y + 12 = 0\) &n
- Giải Câu 24 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 97 Câu 24: Trang 97 - SGK Hình học 10Dây cung của elip (E): \({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1 (0 < b < a)\) vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm có độ dài là:(A) \({{2{c^2}} \over a}
- Giải Câu 3 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 94 Câu 3: Trang 94 - SGK Hình học 10Cho phương trình tham số của đường thẳng \(d\): \(\left\{ \matrix{x = 5 + t \hfill \cr y = - 9 - 2t \hfill \cr} \right.\)Trong các phương trình sau, phương trình nào là tổng quát
- Giải Câu 30 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 98 Câu 30: Trang 98 - SGK Hình học 10Cho elip \((E) {{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over 9} = 1\) : và đường thẳng \(Δ: y + 3 = 0\)Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của \((E)\) đến đường thẳng \(Δ\
- Giải Câu 17 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 17: Trang 96 - SGK Hình học 10Đường thẳng \(Δ: 4x + 3y + m = 0\) tiếp xúc với đường tròn \((C): x^2+ y^2=1\) khi:(A) \(m = 3\) &nbs
- Giải Câu 19 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 19: Trang 96 - SGK Hình học 10Đường tròn đi qua ba điểm \(A(0; 2); B(-2; 0)\) và \(C(2; 0)\) có phương trình là:(A) \(x^2+ y^2 =8\)(B) \(x^2+ y^2+ 2x + 4 = 0\)(C) \(x^2+ y^2- 2x = 8 = 0\) &n
- Giải Câu 22 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 97 Câu 22: Trang 97 - SGK Hình học 10Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là \((-3; 0), (3; 0)\) và hai tiêu điểm là \((-1; 0), (1; 0)\) là:(A) \({{{x^2}} \over 9} + {{{y^2}} \over 1} = 1\) &nbs
- Giải Câu 26 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 97 Câu 26: Trang 97 - SGK Hình học 10Cho elip \((E): 4x^2+ 9y^2= 36\). Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:(A) \((E)\) có trục lớn bằng \(6\) &nb
- Giải Câu 29 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 98 Câu 29: Trang 98 - SGK Hình học 10Cho elip \((E)\): \({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1(0 < b < a)\). Gọi \(F_1,F_2\) là hai tiêu điểm và cho điểm \(M(0; -b)\)Giá trị nào sau đây bằng giá tr
- Giải Câu 20 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 96 Câu 20: Trang 96 - SGK Hình học 10Cho điểm \(M(0; 4)\) và đường tròn \((C)\) có phương trình: \(x^2+ y^2- 8x – 6y + 21 = 0\)Trong các phát biểu sau, tìm phát biểu đúng:(A) \(M\) nằm ngoài \((C)\)
- Giải Câu 23 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 97 Câu 23: Trang 97 - SGK Hình học 10Cho elip \((E): x^2+ 4y^2= 1\) và cho các mệnh đề:(I): \((E)\) có trục lớn bằng \(1\)(II) \((E)\) có trục nhỏ bằng \(4\)(III) \((E)\) có tiêu điểm \({F_1}(0,{{\sqrt 3 } \over 2
- Giải Câu 25 Bài: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 sgk Hình học 10 Trang 97 Câu 25: Trang 97 - SGK Hình học 10Một elip có trục lớn là \(26\), tỉ số \({c \over a} = {{12} \over {13}}\) . Trục nhỏ của elip bằng bao nhiêu?(A) \(5\) &n
- Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào? Câu 2: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào?