Giải bài tập Đại số lớp 10 chi tiết, dễ hiểu
- Giải bài 12 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 12: trang 161 sgk Đại số 10Không sử dụng máy tính, hãy tính: \({{\sin {{40}^0} - \sin {{45}^0} + \sin {{50}^0}} \over {\cos {{40}^0} - \cos {{45}^0} + \cos {{50}^0}}} - {{6(\sqrt 3 + \tan {{15}^0})} \over {3 -
- Giải bài 11 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 11: trang 161 sgk Đại số 10Chứng minh rằng trong một tam giác \(ABC\) ta có:a) \(\tan A + \tan B + \tan C = \tan A\tan B\tan C\)b) \(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C = 4\sin A\sin B\sin C\)
- Giải bài 10 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 10: trang 161 sgk Đại số 10Rút gọna) \(\cos {x \over 5}\cos {{2x} \over 5}\cos {{4x} \over 5}\cos {{8x} \over 5}\)b) \(\sin {x \over 7} + 2\sin {{3x} \over 7} + \sin {{5x} \over 7}\)
- Giải bài 9 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 9: trang 161 sgk Đại số 10Tínha) \(4(cos{24^0} + \cos {48^0} - \cos {84^0} - \cos {12^0})\)b) \(96\sqrt 3 \sin {\pi \over {48}}\cos {\pi \over {48}}\cos {\pi \over {24}}\cos {\pi \over {12}}\cos {\pi  
- Giải bài 8 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 8: trang 161 sgk Đại số 10Rút gọn các biểu thức sau:a) \({{1 + \sin 4a - \cos 4a} \over {1 + \cos 4a + \sin 4a}}\)b) \({{1 + \cos a} \over {1 - \cos a}}{\tan ^2}{a \over 2} - {\cos ^2}a\)c) \({{\cos 2x - \sin 4x - \cos 6x}
- Giải bài 7 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 7: trang 161 sgk Đại số 10Chứng minh các hệ thức sau:a) \({{1 - 2{{\sin }^2}a} \over {1 + \sin 2a}} = {{1 - \tan a} \over {1 + \tan a}}\)b) \({{\sin a + \sin 3a + \sin 5a} \over {\cos a + \cos 3a + \cos 5a}} = \tan 3a\)c) \
- Giải bài 6 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 6: trang 160 sgk Đại số 10a) Xét dấu biểu thức\(f(x) = 2x(x+2) – (x+2)(x+1)\)b) Lập bảng biến thiên và vẽ trong cùng một hệ tọa độ vuông góc các đồ thị của các hàm số sau\(y = 2x(x+2) (C_
- Giải bài 5 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 5: trang 160 sgk Đại số 10Giải hệ phương trình sau bằng cách đưa về hệ phương trình dạng tam giác:\(\left\{ \matrix{x + 3y + 2z = 1 \hfill \cr 3x + 5y - z = 9 \hfill \cr 5x - 2y - 3z = - 3 \hfill \c
- Giải bài 4 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 160
Bài 4: trang 160 sgk Đại số 10Chứng minh các bất đẳng thức:a) \(5(x-1) < x^5– 1< 5x^4(x-1)\), biết \(x – 1 > 0\)b) \(x^5+ y^5– x^4y – xy^4≥ 0\), biết \(x + y ≥ 0\)c) \(\sqrt {4a + 1} + \sq
- Giải bài 2 Ôn tập cuối năm sgk Đại số 10 trang 159
Bài 2: trang 160 sgk Đại số 10Cho phương trình: \(mx^2– 2x – 4m – 1 = 0\)a) Chứng minh rằng với mọi giá trị \(m≠0\) phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.b) Tìm giá trị của m để - 1 là